Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Khắc sâu kiến thức: “ Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn, các định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn” qua 1 số bài tập.

2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận và chứng minh hình.

3. Thái độ:

Tích cực học tập bộ môn, tinh thần hợp tác.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập.

HS: Thước kẻ, com pa.

III. Tổ chức hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 10 Phút)

GV nêu Y/c kiểm tra.

HS1: Phát biểu định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.

HS 2: Cho tứ giác ABCD có

 = = 900. Chứng minh A; B; C; D cùng thuộc 1 đường tròn.

GV nhận xét và cho điểm.

Hoạt động 2: Giải bài tập. ( 32 Phút)

GV nêu nội dung bài 11/ 104 SGK lên bảng phụ.

Y/c HS hoạt động nhóm giải khoảng 5 phút.

GV: Em hãy kẻ MO CD

Y/c đại diện nhóm lên bảng trình bày

GV cho HS trong lớp thảo luận .

GV nêu nội dung bài 18/ 130 SBT và hình vẽ lên bảng phụ.

? Muốn tính BC ta phải biết đoạn nào?

? Tính IB như thế nào ?

GV cho 1 HS lên bảng giải.

+ Cho HS chứng minh thêm OC // AB

Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 3 Phút)

GV cho HS nhắc lại các định lí đẫ học

Khi giải bài tập cần:

+ Đọc kĩ đầu bài.

+ Nắm được đâu là (gt), đâu là (kl).

+ Vẽ hình chính xác.

+ Vận dụng các kiến thức đã học cần suy luận lô gíc.

*Về nhà:

+ Làm các bài tập 22; 23 (SBT)

+ Đọc và nghiên cứu trước bài 3

“ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”

HS1: Phát định lí như SGK.

HS 2:

Gọi I là trung điểm của AC.

Kẻ các trung tuyến BI ứng với cạnh huyền của vuông ABC.

 IB = IA = IC (1)

Kẻ các trung tuyến DI ứng với cạnh huyền của vuông ADC.

 ID = IA = IC (2)

Từ (1) và (2) IB = IA = IC = ID

Vậy A; B; C; D cùng thuộc đường tròn (I; IA)

Bài 11/ 104 SGK.

HS vẽ hình.

Kẻ MO CD

Hình thang AHKB có OA = OB và OM // AH // BK MH = MK (1)

MO CD MC = MD (2)

Từ (1) và (2) CH = DK. (đpcm)

Bài 18/ 130 SBT.

Gọi I là trung điểm của OA.

Vì IA = IO và BI AO tại I

 ABO cân tại B AB = OB

Mà OA = OB = R

 AB = OA = OB = R = 3cm

 ABO đều ^ABO = 600.

Xét vuông IBO có:

BI = OB. Sin BOA = 3. sin 600

BI = cm

Vì OA BC tại I IB = IC = BC

 BC = 2 IB = 2. = 3 cm

HS: Tứ giác ABOC có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường nên :Tứ giác ABOC là hình thoi. OC // AB

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2008
Ngày giảng: 8/11/2008 9A, B
Tiết 23. Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khắc sâu kiến thức: “ Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn, các định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn” qua 1 số bài tập.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận và chứng minh hình.
3. Thái độ:
Tích cực học tập bộ môn, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập.
HS: Thước kẻ, com pa.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 10 Phút)
GV nêu Y/c kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
HS 2: Cho tứ giác ABCD có 
 = = 900. Chứng minh A; B; C; D cùng thuộc 1 đường tròn.
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Giải bài tập. ( 32 Phút)
GV nêu nội dung bài 11/ 104 SGK lên bảng phụ.
Y/c HS hoạt động nhóm giải khoảng 5 phút.
GV: Em hãy kẻ MO ^ CD
Y/c đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV cho HS trong lớp thảo luận .
GV nêu nội dung bài 18/ 130 SBT và hình vẽ lên bảng phụ.
? Muốn tính BC ta phải biết đoạn nào?
? Tính IB như thế nào ?
GV cho 1 HS lên bảng giải.
+ Cho HS chứng minh thêm OC // AB
Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 3 Phút)
GV cho HS nhắc lại các định lí đẫ học
Khi giải bài tập cần:
+ Đọc kĩ đầu bài.
+ Nắm được đâu là (gt), đâu là (kl).
+ Vẽ hình chính xác.
+ Vận dụng các kiến thức đã học cần suy luận lô gíc.
*Về nhà:
+ Làm các bài tập 22; 23 (SBT)
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 3 
“ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
HS1: Phát định lí như SGK.
HS 2:
Gọi I là trung điểm của AC. 
Kẻ các trung tuyến BI ứng với cạnh huyền của D vuông ABC.
ị IB = IA = IC (1)
Kẻ các trung tuyến DI ứng với cạnh huyền của D vuông ADC.
ị ID = IA = IC (2)
Từ (1) và (2) ị IB = IA = IC = ID
Vậy A; B; C; D cùng thuộc đường tròn (I; IA)
Bài 11/ 104 SGK.
HS vẽ hình.
Kẻ MO ^ CD
Hình thang AHKB có OA = OB và OM // AH // BK ị MH = MK (1)
MO ^ CD ị MC = MD (2)
Từ (1) và (2) ị CH = DK. (đpcm)
Bài 18/ 130 SBT.
Gọi I là trung điểm của OA.
Vì IA = IO và BI ^ AO tại I
ịD ABO cân tại B ị AB = OB
Mà OA = OB = R 
ị AB = OA = OB = R = 3cm
ịD ABO đều ị ^ABO = 600.
Xét D vuông IBO có:
BI = OB. Sin BOA = 3. sin 600
BI = cm
Vì OA ^ BC tại I ị IB = IC = BC
ị BC = 2 IB = 2. = 3 cm
HS: Tứ giác ABOC có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường nên :Tứ giác ABOC là hình thoi. ị OC // AB

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 9 (T23).doc