I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số
- Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo
- Học sinh biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
II. Chuẩn bị:
Thày: Một số biểu đồ về đoạn thẳng; hình chữ nhật; hình quạt; bảng phụ; thước; phấn màu
Trò: Thước
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? HS1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng?
HS2: Chữa BT 11 (sgk-14) Bài 11 (sgk- 14)
- Bảng tần số:
Số con của 1 hộ gđ (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=20
HS: Nhận xét
GV: Sửa chữa; uốn nắn
2. Luyện tập:
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài 12
? Một em hãy lập bảng tần số?
? Một em lên vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài
? Em hãy quan sát biểu đồ hình 3 và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
? Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu?
? Sau bao nhiêu năm kể từ 1921 thì dân số nước ta tăng 60 triệu người?
? Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7C. Từ biểu đồ hãy:
a. Nhận xét
b. Lập bảng tần số
HS: Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả?
? So sánh bài tập 12 với bài tập em vừa làm? Em có nhận xét gì? - Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 12 (sgk- 14)
- Bảng tần số:
Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
- Biểu đồ:
Bài 13 (sgk- 15)
a. Năm 1921 dân số nước ta là:16 triệu người
b. Sau 78 năm (1999- 2001) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
c. Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
Bài tập:
a. Nhận xét:
- Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
- Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
- Có 5 học sinh mắc 3 lỗi; 5 học sinh mắc 8 lỗi
- Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 học sinh)
b. Bảng tần số:
Tuần 21: Tiết 45: Biểu đồ Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I. Mục tiêu bài học: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian - Biết đọc các biểu đồ đơn giản II. Chuẩn bị: Thày: Thước có chia khoảng; bảng phụ Trò: Thước có chia khoảng; sưu tầm một số loại biểu đồ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? ? Nêu tác dụng của bảng đó? BT: GV treo bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng được ghi lại trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 ? Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? ? Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ: GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số Hình ảnh trên là một biểu đồ đoạn thẳng ? Từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? 2. Bài mới: GV: Trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 HS: Làm câu hỏi 1 ? Một em đọc đề bài? GV: Hướng dẫn học sinh làm theo từng bước GV: Lư ý: - Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau - Trục hoành biểu diễn các giá trị x Trục tung biểu diễn các giá trị n - Giá trị viết trước; tần số viết sau ? Qua câu hỏi 1 em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Vận dụng làm bài tập 10 (sgk_14) ? Một em đọc đề bài? 1HS thực hiện trên bảng Các HS khác làm vào vở GV: Hướng dẫn và nhận xét GV: Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (sgk_4) GV: Treo bảng phụ - Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh - Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) ? Em hãy cho biết từng trục biểu đồ biểu diễn đại lượng nào? ? Hãy nối trung điểm các đáy trên của hình chữ nhật? ? Nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích phá rừng? GV chốt: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số 3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: ? Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? ? HS làm bài tập 8 (SBT_5) - Về nhà: Làm bài tập 11; 12; 13 SGK và 9; 10 SBT Đọc bài đọc thêm sgk_15; 16 - Lập được bảng “tần số” - Tác dụng: Dễ tính toán; dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu - Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công nhân - Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8 - Bảng “tần số”: Tgian ht 1sp 9 (x) 3 4 5 6 7 8 Tần số (n) 3 7 14 7 3 1 N=35 Nhận xét: - Thời gian hoàn thành sp ngắn nhất: 3 ph - Thời gian hoàn thành sp dài nhất: 8 ph - Đa số công nhân hoàn thành một sp trong 5 ph - Trục hoành: Biểu diễn các giá trị của x - Trục tung: Biểu diễn tần số n 1. Biểu đồ đoạn thẳng: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng: - Dựng hệ trục tọa độ - Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng - Vẽ các đoạn thẳng 2. Chú ý: - Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998 - Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá; đơn vị nghìn ha - Nhận xét: + Trong 4 năm rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 + Năm 1996 bị phá ít nhất so với 4 năm + Mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997-1998 - ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ về giá trị và dấu hiệu và tần số 3. Luyện tập: Bài 8 (sgk_5) a. Nhận xét: b. Bảng “tần số”: IV/ Rút kinh nghiệm : Tiết 46: Luyện tập Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số - Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo - Học sinh biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm II. Chuẩn bị: Thày: Một số biểu đồ về đoạn thẳng; hình chữ nhật; hình quạt; bảng phụ; thước; phấn màu Trò: Thước III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? HS1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng? HS2: Chữa BT 11 (sgk-14) Bài 11 (sgk- 14) - Bảng tần số: Số con của 1 hộ gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=20 HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn 2. Luyện tập: GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài 12 ? Một em hãy lập bảng tần số? ? Một em lên vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài ? Em hãy quan sát biểu đồ hình 3 và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? ? Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu? ? Sau bao nhiêu năm kể từ 1921 thì dân số nước ta tăng 60 triệu người? ? Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7C. Từ biểu đồ hãy: a. Nhận xét b. Lập bảng tần số HS: Thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả? ? So sánh bài tập 12 với bài tập em vừa làm? Em có nhận xét gì? - Biểu đồ đoạn thẳng: Bài 12 (sgk- 14) - Bảng tần số: Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 - Biểu đồ: Bài 13 (sgk- 15) a. Năm 1921 dân số nước ta là:16 triệu người b. Sau 78 năm (1999- 2001) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người c. Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người Bài tập: a. Nhận xét: - Có 7 học sinh mắc 5 lỗi - Có 6 học sinh mắc 2 lỗi - Có 5 học sinh mắc 3 lỗi; 5 học sinh mắc 8 lỗi - Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 học sinh) b. Bảng tần số: Số lỗi (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài ? Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải? ? Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng? ? Có bao nhiêu trận đội bóng không ghi được bàn thắng? ? Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không? GV: Hướng dẫn học sinh đọc bài đọc thêm - Cách tính tần suất - ý nghĩa của tần suất - Biểu đồ hình quạt 3. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài - Làm bài tập sau: Bài 10 (SBT_5) a. Mỗi đội phải đá 18 trận b. Biểu đồ: c. Số trận đội bóng đá đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận Bài đọc thêm (sgk- 15) BTVN: Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7C được cho trong bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a. Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị? b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? c. Lập bảng tần suất và bảng tần số của dấu hiệu? IV/ Rút kinh nghiệm : Khánh Nhạc, Ngày tháng 01 năm 2006 Xác nhận BGH Lê Thị Yên
Tài liệu đính kèm: