I/ Mục tiêu cần đạt:
Hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp đặc biệt hai tam giác vuông
Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung một cách thành thạo và linhhoạt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các cặp cạnh hai cặp góc bằng nhau.
Tiếp tục rèn kĩ năngvẽ hình phân tích timg cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, thước thẳng
Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập đã cho
III/ Tiênd trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra: ( kết hợp trong ôn luyện )
3/ 3/ Bài mới:
? N I /Lý thuyết
Các trường hợp bằng nhau của tam giác
(c.c.c)
2)
( c.g.c)
(g.c.g)
Đặc biệt
(ch- gnhọn)
Bài 43 (SGK /125)
Chứng minh
Xét tam giác OAD và tam giác OCB
OA= OC ( gt )
OD = OB ( gt )
O cạnh chung
Vậy (c.g.c)
( cạnh tương ứng )
b) Ta có : ở câu 1
A1 = C1 và D1= B1 (1)
A2 =C2 (2)
mắt khác OB = OD ; OA = OC (3)
Từ 1,2,3 g.c.g)
c) Ta có : Câu 1
( 2 cạnh tương ứng )
Xét tam giác OAE và tam giác OCD
OA = OC ( gt)
AE = EC ( cmt)
OE là cạnh chung
(c.c.c)
1= O2
là tia phân giác của xoy
Bài 4: (sgk/125)
Chứng minh
a) trong có A + B + BDA =1800
có A2 +C + CDA = 1800
A + B + BDA =1800 = A2 +C + CDA = 1800
Mà A1 = A2 (gt) B = C(gt)
Nên BDA = CDA
Xét tam giác ADB và tam giác ADC có
AD cạnh chung
A1 = A2
BDA = CDA (cmt)
Vậy (g.c.g)
Tuần 20 Tiết 35 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác Ngày soạn: Tháng năm 2005 Ngày dạy: Tháng năm 2005 I/ Mục tiêu cần đạt: Hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp đặc biệt hai tam giác vuông Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung một cách thành thạo và linhhoạt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các cặp cạnh hai cặp góc bằng nhau. Tiếp tục rèn kĩ năngvẽ hình phân tích timg cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học II/ Chuẩn bị : Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, thước thẳng Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập đã cho III/ Tiênd trình lên lớp 1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: ( kết hợp trong ôn luyện ) 3/ 3/ Bài mới: ? N 1 I /Lý thuyết B A C A” B” C" Các trường hợp bằng nhau của tam giác B A B” A’ C” (c.c.c) 2) C ( c.g.c) B A B” A’ C” (g.c.g) B” A” C” B A C Đặc biệt (ch- gnhọn) 0 A C D D y x 1 2 2 1 1 2 Bài 43 (SGK /125) E 2 Chứng minh Xét tam giác OAD và tam giác OCB OA= OC ( gt ) OD = OB ( gt ) O cạnh chung Vậy (c.g.c) ( cạnh tương ứng ) b) Ta có : ở câu 1 A1 = C1 và D1= B1 (1) A2 =C2 (2) mắt khác OB = OD ; OA = OC (3) Từ 1,2,3 g.c.g) c) Ta có : Câu 1 ( 2 cạnh tương ứng ) Xét tam giác OAE và tam giác OCD OA = OC ( gt) AE = EC ( cmt) OE là cạnh chung (c.c.c) 1= O2 là tia phân giác của xoy A B C D 1 2 Bài 4: (sgk/125) Chứng minh trong có A + B + BDA =1800 có A2 +C + CDA = 1800 A + B + BDA =1800 = A2 +C + CDA = 1800 Mà A1 = A2 (gt) B = C(gt) Nên BDA = CDA Xét tam giác ADB và tam giác ADC có AD cạnh chung A1 = A2 BDA = CDA (cmt) Vậy (g.c.g) 4/ Củng cố ? Trong bài học đã c/m các tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? ? Qua bài 44 chúng ta cànchú ý những điều gì Hướngdẫn : Học sinh làm bài tập SBT : 54 đến 59( SBT/104,105) IV/ Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: