I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh củng có kién thức về tia, hai tia đối nhau .
- Kỹ năng: Hs được rèn kỹ năng phát triển đ/n tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía khác phía qua đọc hình Hs nắm được kỹ năng hình vẽ
- Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. Rèn luyện tư duy: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình .
II. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Thước thẳng , bút khác màu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra: (5 ph)
Giáo viên Học sinh
-GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Thế nào là một tia gốc O ? Vẽ tia Ox.
HS 2: Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy.
GV nhận xét , ghi điểm. 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu như SGK – 111.
HS tự vẽ hình.
HS 2: GV phát biểu như SGK – 112.
HS tự vẽ hình.
Tuần: 05 Tiết : 05 Tia I. Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Về kỹ năng: Học sinh biét vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia. Phân biệt hai loại tia chung gốc . Về thái độ: HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs. HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề . II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng , bút khác màu.. III. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: (1 ph) Kiểm tra: (5 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy. 3. Bài mới: (29 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10 ph) GV: vẽ đường thẳng xy, điểm O xy vẽ vào vở ? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? ( Hai phần phân biệt) dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở ? Thế nào là 1 tia gốc O đọc định nghĩa sgk giới thiệu tên của 2 tia là ox, oy, còn gọi là nửa đường thẳng ox, oy nêu cách đọc cách viết tên 1 tia đọc hình 27 sgk lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Củng cố: HS làm bài 25 vào vở GV gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. 1) Tia gốc O . x o y Định nghĩa: Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng ox) Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng oy) Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: Đường thẳng AB . . A B b) Tia AB . . A B c) Tia BA Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (10 ph) ? 2 tia ox và oy trên hình có đặc điểm gì? ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng) Giới thiệu 2 tia ox , oy đối nhau 2 tia đối nahu phải có những điều kiện gì? nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau giới thiệu: điểm 0 là gốc chung của 2 tia đối nhau ox, oy. ? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đthẳng nhận xét SGK Củng cố : GV treo bảng phụ hỏi Hai tia ox, om, 2 tia Âx, Ax, có phải là 2 tia đối nhau không? Thoả mãn điều kiện 2 ?1 làm SGK quan sát và hình vẽ trả lời có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau , Chuyển ý : 2 tia trùng nhau 2) Hai tia đối nhau 2 tia ox và oy : - Chung gốc - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy Gọi là 2 tia đối nhau + Nhận xét: 2 tia ox và om không đối nhau x O m Hai tia Ax, Ax’ đối nhau x x’ A x y A B ?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau (9 ph) Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. quan sát GV vẽ Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB HS: Chung gốc, tia này nằm trên tia kia Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28 Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ đọc chú ý Sgk/112 Củng cố: HS làm bài ?2 HS: quan sát hình vẽ, trả lời 3) Hai tia trùng nhau . . A B x - Hai tia Ax, AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 y B . . . O A x - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4. Củng cố: (8 ph) - GV yờu cầu HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ? Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? Bài 22 SGK - 113: Điền vào chỗ trống: tia hai tia đối nhau. . . . x B A C y - AB, AC - CB. - trùng nhau 5 Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 06 Tiết : 06 Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh củng có kién thức về tia, hai tia đối nhau . - Kỹ năng: Hs được rèn kỹ năng phát triển đ/n tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía khác phía qua đọc hình Hs nắm được kỹ năng hình vẽ - thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. Rèn luyện tư duy: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình . II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.Thước thẳng phấn màu, bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng , bút khác màu. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra: (5 ph) Giáo viên Học sinh -GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: Thế nào là một tia gốc O ? Vẽ tia Ox. HS 2: Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy. GV nhận xột , ghi điểm. 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phát biểu như SGK – 111. HS tự vẽ hình. HS 2: GV phát biểu như SGK – 112. HS tự vẽ hình. 3. Bài mới (36 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (6ph) Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra 2 cặp tia trựng nhau. b) Tia Ot và At cú trựng nhau khụng? Vỡ sao? c) Tia At và Bt' cú đối nhau khụng? Vỡ sao? d) Chỉ ra vị trớ của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Cú thể cho HS làm theo nhúm trờn bảng phụ. Làm bài theo nhúm: Tổ 1 làm cõu a,b, tổ 2 làm cõu c, tổ 3 làm cõu d. sau đú lờn thực hiện GV chữa BT cho toàn lớp. HS ghi bài. Bài tập: t t' B O A a) Tia OB và tia Ot' trựng nhau. Tia OA và tia Ot trựng nhau. b) Tia Ot và At khụng trựng nhau vỡ khụng chung gốc. c) Tia At và Bt' khụng đối nhau vỡ khụng chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Hoạt động 2. (15ph) Nờu yờu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK) Gv cú bổ sung thờm một số cõu HS trả lời miệng trước toàn lớp: GV treo bảng phụ. HS nờu từ phải điền. Gv ghi bảng (từ đỳng). GV vẽ hỡnh minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. - Treo bảng phụ đó ghi sẵn đề. - Làm việc cả lớp: - 4 HS trả lời 4 ý. Bài 30 SGK - 114. Điền vào chỗ trống để được cõu đỳng trong cỏc phỏt biểu sau: a) hai tia Ox, Oy đối nhau. b) O c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thỡ: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trựng nhau. - Hai tia BA và BC trựng nhau. d) Tia AB là hỡnh gồm điểm A và tất cả cỏc điểm nằm cựng phớa với B đối với A. e) Hỡnh tạo thành bởi điểm A và tất cả cỏc điểm nằm cựng phớa đối với A là một tia gốc A. Bài tập 32-SGK-114 Trong cỏc cõu sau em hóy chọn cõu đỳng: a) Sai b) Đỳng. c) Sai d) Sai Hoạt động 4. (15ph) GV nờu đề bài. - Gọi 3 HS lờn bảng vẽ hỡnh. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV kiểm tra việc làm bài của một vài HS. GV nờu đề. Lờn bảng phụ. Gọi 2 HS lần lượt lờn bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở. GV kiểm tra việc làm bài của HS. Bài tập 25-SGK -113. a) b) c) Bài tập 31-SGK -114. 4. Củng cố : (2 ph) GV yờu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là 1 tia gốc O? - Hai tia đối nhau là tia phải thoả mãn đk gì ? 5. Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn tập kỹ lý thuyết - Làm các BT : 24, 25, 28 (SBT – 99) - Xem trước bài “ Đoạn thẳng” IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 07 Tiết : 07 Đoạn thẳng I. Mục tiêu: Qua bài này giúp học sinh: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng . Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II. Chẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Thước thẳng , bút khác màu, vở ghi, SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra: (6 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ hai điểm A, B Vẽ đường thẳng A, B tia AB Thế nào là tia AB ? .A . B Tia AB là hình gồm điểm A và. 3. Bài mới ( 29 ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (17 ph) GVyêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình. GV thao tác trên bảng GVhình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS trả lời GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là gì? HS nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. GV nêu cách đọc tên đoạn thẳng HS khác nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. GV yêu cầu HS làm bài tập 33/sgk GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời Gv điền vào bẳng phụ GV yêu cầu HS đọc đề bài 34/ sgk GV gọi hs lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện vào vở. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? HS: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: (sgk- 115) Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB Bài 33 SGK - 115: Điền vào ô trống: a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS Hai điểm R,S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B Bài 34 SGK - 116 Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC AB, AC, BC. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 12 ph) GV: cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 ( Bảng phụ) GV: Hãy mô tả các hình vẽ đó HS : nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng và mô tả. GV: Lưu ý có 1 điểm chung GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. HS quan sát bẳng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Mô tả các hình vẽ đó 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H 4. Củng cố: ( 8 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đoạn thẳng AB. GV cho HS làm việc nhóm Bài tập 35, 39 1 HS đứng tại chổ trả lời bài 35 Hai HS lên bảng là bài 39 Bài 35 SGK – 116: d Bài 39 SGK – 116: I,K,L thẳng hàng 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) -Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk. - Chuẩn bị trước bài: “độ dài đoạn thẳng’ IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 08 Tiết : 08 Độ dài Đoạn thẳng i. Mục tiêu: Về kiến thức: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Về kỹ năng: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài . - Biết so sánh 2 đoạn thẳng. Về thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo. ii. Chuẩn bị GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, thước thẳng phấn màu , bảng phụ. PP: Thực hành các nhân, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: ( 1 ph) 2. Kiểm tra: ( 6 ph) Giáo viên Học sinh Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó. Em hãy nêu rõ cách đo. Đoạn thẳng AB là hình gồm.. HS dùng thước đo và nêu cách đo. 3. Bài mới ( 37 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: ( 15 ph) GV yêu cầu HS nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? HS trả lời Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? GV giới thiệu một vài loại thước HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng. HS đo trong vở GV gọi hs nhắc lại cách đo GVnêu cách ký hiệu đoạn thẳng GV khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? HS phát biểu nhận xét. GV: Độ dài đó là một số ntn? HS: đọc nhận xét trong sgk GV nêu các cách nói khác . GV: cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 1. Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 trùng điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 Hoạt động 2 ( 7 ph) Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? GV yêu cầ HS đọc SGK HS cả lớp đọc sgk GV : Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia GV đưa bảng phụ hình 40 lên bảng 1 HS lên bảng viết kí hiệu. 2. So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng A . . B C . . D E . . G AB = CD EG > CD hay AB < EG 4. Củng cố: ( 15 ph) GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?2 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS làm ?3 SGK HS thực hành cá nhân. GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 43. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 44. Cá nhân HS đo và nêu kết quả. GV gọi 1 HS lên bảng tính chu vi. ?1 a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28 mm CD = 40 mm b) EF < CD ?2 a) thước dây. b) thước gấp. c) thước xích. ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm Bài 43 SGK - 119 AC = 18 mm AB = 31 mm BC = 35 mm AC < AB < BC Bài 44 SGK - 119 a) AB = 12 mm; BC = 16 mm ; DC = 25 mm; AD = 31 mm AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) Tuần: 09 Tiết : 09 Khi nào thì Am + mb = ab i. Mục tiêu: Về kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. Về kỹ năng: - Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải thích các bài toán đơn giản “Nếu có a+b =c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”. Về thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu , bảng phụ. PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK. III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: ( 1 ph) GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : ( 7 ph) Giáo viên Học sinh Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ So sánh độ dài AM + MB với AB Tên các đoạn thẳng: AM; AB; MB. HS đo và kết luận 3. Bài mới: ( 24 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ( 18 ph) * HĐ1: GV: lấy kết quả của bài tra và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AM + MB với AB. - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? ( Nếu điểm M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB) GV: yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A,B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? ( điểm M không nằm giữa A, B thì AM + MB AB) kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì? HS: phát biểu GV: ghi nhận xét GV: Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào? HS: phát biểu GV hướng dẫn HS làm ví dụ GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời Hs đứng tại chỗ phát biểu 1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. A M B AM + MB = AB A B M AM + MB AB * Nhận xét: Điểm M nằm giữa A, B AM + MB = AB * Ví dụ: điểm M nằm giữa A, B biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM? Giải Vì điểm M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB Ta có: 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 cm * Bài 50/ sgk Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A. Hoạt động 2: ( 6 ph) GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì? GV: nêu tên một số dụng cụ đo ( sgk) GV: Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn? HS:nghiên cứu sgk và trả lời GV: lấy ví dụ trực quan. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất. - Thước cuộn bằng vảI ( hoặc kim loại) - Thước chữ A * Cách đo:sgk/ 120, 121 4. Củng cố: ( 12 ph) GV yêu cầu HS làm bài tập 47 / sgk GV: Muốn so sánh EM và MF ta làm ntn? HS: Tính MF. - Gọi HS lên bảng làm - Lớp nhận xét GV:Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng? GV: yêu cầu HS làm bài tập: Cho hình vẽ hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB GV gọi HS đọc đề bài, phân tích đề và giải GV: đưa lời giải trên bảng phụ - Qua bài tập trên em cho biết: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm A,B khá xa nhau ta làm ntn? HS: đặt thước đo trực tiếp rồi cộng các độ dài lại. GV: để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm ntn? HS: trả lời. * Bài tập 47 / sgk Giải M là một điểm của đoạn thẳng EF M nằm giữa E,F EM + MF = EF Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm Ta có: 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 ( cm) Vậy EM = MF ( Cùng bằng 4 cm) *Bài tập 1 Giải: Theo hình vẽ ta có: + N là 1 điểm của đoạn AB nên N nằm giữa A và B AN + NB = AB (1) M nằm giữa A và N AM + M N =AN (2) P nằm giữa N và B NP + PB = NB (3) Từ (1)(2)(3) suy ra: AM + MN + NP + PB = AB 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) + Nắm vững nhận xét sgk/120 + Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 sgk/ 121, 122 và bài 47, 48 sbt/ 102. IV. Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 10 Tiết : 10 Luyện tập i. Mục tiêu: Về kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. Về kỹ năng : Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán . Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, bảng phụ . PP: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK . III.Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra:(3 ph) Giáo viên Học sinh Khi M nằm giữa hai điểm A, B ta có được hệ thức nào? AM + MB = AB 3. Bài mới: (40 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi 2 hs lên bảng làm HS nhận xét bài giải của HS 1, 2 GV: nêu nhận xét và chữa BT GV có thể ghi điểm nếu HS làm tốt. GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 (SGK) HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ? 1 HS lên bảng thực hiện GV yêu cầu HS đọc đề bài 49 (SGK) HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ? GV: dùng bút khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ. GV gọi 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b 1/2 lớp làm ý a trước; ý b sau 1/2 lớp làm ý b trước; ý a sau GV cùng hs cả lớp chữa ý a Gọi hs chữa ý b Cả lớp nhận xét đánh giá cả 2 bài làm GV: HS đọc đề trên bảng phụ , dùng bút khác màu để gạch chân các ý đã biết, chưa biết Y/c giải bài toán theo nhóm GV hướng dẫn và cùng HS chữa GV: nêu đề bài trên bảng phụ yêu cầu HS thực hiện HS: làm BT GV có thể hướng dẫn 1 ý GV: gọi hs trình bày bài : Các ý còn lại GV hướng dẫn HS nhận xét và cùng HS hoàn thiện bài tập. - HS quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất ? Tại sao ? HS: đứng tại chỗ trả lời Bài 46 (SGK 121) N là một điểm của đoạn thẳng IK N nằm giữa I; K IN NK = IK Mà IN = 3cm ; NK = 6cm IK = 3 + 6 = 9 cm Bài 48 (SGK 121) độ dài sợi dây là : 1.25 .=0.25(m) Chiều rộng lớp học đó là: 4 . 1.25 + 0.25 = 5.25 (m) Bài 49 (SGK 121) A M N P a/ M nằm giữa A và B AM + MB = AB ( Theo nhận xét) AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B AN + NB = AB ( theo nhận xét ) BN = AB – AN (2) Mà AN = BM (3) Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN b/ Tương tự câu a/ Bài 51(SGK 122) Ta có 1cm + 2cm = 3cm TA + VA = VT Vậy điêm A nằm giữa 2 điểm T, V (theo nhận xét) Bài 48(SBT) Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3.7cm, MB = 2.3cm, AB = 5cm Chứng tỏ rằng : a/ Trong 3 điểm A, B, N không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại b/ A, B, M không thẳng hàng a/ Theo đầu bài AM = 3.7cm ; MB = 2.1cm; AB = 5 cm +Ta thấy 3.7 + 2.3 5 AM + MB AB M không nằm giữa A, B + Tương tự ta chứng tỏ được B không nằm giữa M, A A không nằm giữa M, B b/ Theo câu a : Không có 3 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, tức là3 điểm A, M, B không thẳng hàng Bài 52(SGK 122) Đi theo đoạn thẳng ngắn nhất C A B 4. Củng cố: Gv thực hiện trong tiết dạy 5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Học kỹ lý thuyết - Làm BT 44, 46, 49, 50, 47 (SBT) - Giờ sau mang thước thẳng, compa Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: