Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Điểm. Đường thẳng

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Điểm. Đường thẳng

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

- HS biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

 

doc 33 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 1. Ngày dạy: . . . . . . .
Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
HS biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng
Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng kí hiệu 
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Thước, sgk, bảng phụ.
HS: Thước, sgk.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ: (Trong quá trình dạy bài mới)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Điểm1. 
- Mọi hình đều được tạo thành từ các điểm. Do đó hình ảnh đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy (Trên bảng đen) là hình ảnh của điểm
- GV vẽ một điểm và đặt tên. Sau đó GV giới thiệu: Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C, 
Một tên chỉ dùng cho một điểm (Nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
? Hãy vẽ 2 điểm và đặt tên cho chúng?
? Trên hình vừa vẽ có mấy điểm phân biệt (Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau)
- GV cho hình vẽ: Ở hình này ta có điểm M và N trùng nhau
-Lưu ý: Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
- Như vậy với những điểm ta xây dựng được các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
I- HS chú ý lắng nghe và ghi bài
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C, 
Một tên chỉ dùng cho một điểm (Nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
+ HS vẽ: 
- Hình vẽ gồm 3 điểm A, P, Q phân biệt
2. Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép thước,  cho ta hình ảnh của đường thẳng
? Quan sát hình 3 sgk/103 và cho biết làm thế nào để vẽ được một đường thẳng (Hay em dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng) 
- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai đường thẳng ?
* GV giới thiệu: Dùng chữ cái in thường a, b, c, , m, n, .. để đặt tên cho đường thẳng
- Yêu cầu HS đặt tên cho hai đường thẳng HS vừa vẽ.
? Ta có thể kéo dài các đường thẳng về hai phía không? 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Ta dùng bút và thước vẽ được vạch thẳng. Vạch thẳng biểu diễn 1 đường thẳng
- Ta có thể kéo dài các đường thẳng về hai phía.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- GV vẽ một đường thẳng và lấy một vài điểm thuộc đường thẳng và một vài điểm không thuộc đường thẳng. Sau đó GV hỏi:
? Trong hình vẽ trên có những điểm nào? Đường thẳng nào ?
? Điểm nào nằm trên đường thẳng? Điểm nào không nằm trên đường thẳng ?
? Một đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- GV giới thiệu:
+ Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu: A. Ta còn nói:
. Điểm A nằm trên đường thẳng d
. Đường thẳng d đi qua điểm A
. Đường thẳng d chứa điểm A
+ Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: 
? Nêu cách nói:
- Bất kì đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và những điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Yêu cầu HS làm ? :
* HS vẽ hình vào vở theo GV:
Ad
Bd
Cd
 Md
 Nd
- Có các điểm: A,B, C,M, N. Đường thẳng d
- Điểm A,B,C nằm trên đường thẳng d. Điểm M,N không nằm trêb đường thẳng d
- Một đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
HS nêu cách nói như SGK/104
? 
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a
b) Ca; Ea
c) HS lên vẽ thêm 4 điểm.
 4. Củng cố:
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng b và vẽ điểm Ab; vẽ điểm P sao cho P nằm trên b; vẽ điểm Q sao cho Qb
? Vẽ hình 6 và cho HS đặt tên các điểm và các đường thẳng còn lại
- GV treo bảng phụ hình 7 sgk/104 và lần lượt yêu cầu HS trả lời bài 3/104
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào các ô trống:
- Lần lượt 3 HS lên bảng vẽ:
Bài 1/104:
Bài 3/104:
a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q: Aq; A n
Điểm A thuộc đường thẳng m, n, p: Bp; Bm; Bn
b) m, n, p đi qua điểm B: Bm; Bn; Bp
m, q đi qua điểm C: Cm; Cq.
c) Dq; Dm; Dp ; Dn.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a
Điểm M thuộc đường thẳng a
Ma
Điểm N không thuộc đường thẳng a
Na
 5. Hướng dẫn về nhà:
Về tập thành thạo cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các kí hiệu quy ước (Xem sgk/104)
Làm bài tập: 2; 4; 5; 6; 7/105
Đọc nghiên cứu trước §2.
Tuần 2. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 2. Ngày dạy: . . . . . . .
§2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Rèn luyện kĩ năng dùng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, sgk, bảng phụ
HS: Thước, sgk. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
* GV: Yêu cầu kiểm tra :
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b. Sao cho: Mb
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho: 
 a) Aa
 b) Ab
 c) Ma
3) Vẽ điểm Na vàNb
4) Hình vẽ có mấy đường thẳng ? Các đường thẳng đó cùng đi qua điểm nào ? Có những điểm nào nằm trên cùng một đường thẳng ?
- Ba điểm M,N,A cùng nằm trên đường thẳng a thì ta nói 3 điểm M,N,A thẳng hàng
* HS 1: Lên bảng
4) Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. Ba điểm M,N,A cùng nằm trên đường thẳng a
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
? Khi nào ta nói ba điểm A,C,D thẳng hàng 
 ? Khi nào ta nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng
? Cho VD về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
* GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? Em hãy nêu và thực hiện vẽ ?
* GV yêu cầu HS làm bài tập 10(a,c)/106: Vẽ
a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng
c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào
* GV: Vậy em hãy làm bài 8/106
- Có nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng nên có nhiều điểm thẳng hàng. Cũng có nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng nên có nhiều điểm không thẳng hàng.
* HS: Ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
* HS: Ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
* HS lấy VD
* HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng: Ta vẽ đường thẳng trước rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng (Hoặc lấy hai điểm không thuộc đường thẳng, một điểm thuộc đường thẳng)
Bài 10 (a,c)/106:
- Ta dùng thước thẳng để gióng.
- HS lấy thước thẳng để kiểm tra hình 10. Sau đó trả lời:Bài 8/10: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
* GV vẽ hình: 
? Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau
? Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A; C
? Vậy trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại
? Nếu ta nói rằng: “Điểm I nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng không 
* GV vẽ các hình:
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trên hình
* GV lưu ý cho HS không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm không thẳng hàng.
* HS vẽ hình vào vở.
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
+ Điểm A; C nằm khác phía đối với điểm B
+ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
+ Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
* HS: Có ba điểm đã được biểu diễn, có một điểm B nằm giữa A và C
Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa 2 hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
* HS quan sát hình và trả lời
 4. Củng cố:
* GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và trả lời 
Bài 9/106
* GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống bài 11/106
Bài 9/106: 
a) Ba điểm thẳng hàng là: 
B, C, D ; B, E, A ; D, E, G
b) Ba điểm không thẳng hàng là: 
B, D, E ; E, G, A ; 
Bài 11/107:
R
Cùng phía, 
M và N, điểm R
 5. Hướng dẫn về nhà::
Về nhà học bài: Thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. Các nhận xét và chú ý.
Làm bài tập: 10b; 12; 13; 14/106+107
 Đọc nghiên cứu trước §3
Tuần 3. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 3. Ngày dạy: . . . . . . .
§3.: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
MỤC TIÊU:
Nắm được kiến thức cơ bản: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau, phân biệt (song song, cắt nhau).
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, phấn màu.
HS: Thước kẻ, soạn trước bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
KTBC: Kiểm tra trong quá trình dạy bài mới.
Bài mới: 
ĐVĐ: ? Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A? (Vô số)
- Nếu ta cho thêm một điểm B (không trùng với A) thì có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hia điểm A, B ? Bài học ngày hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Vẽ đường thẳng:
? Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B phân biệt ta làm như thế nào?
? Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B như đã cho? (GV cho trên bảng)
? Có bao nhiêu đường thẳng  ... 7 SBT/102 lên bảng phụ, yêu cầu cá nhân HS đứng tại chổ trả lời
- Cho 3 điểm A, M, B. Biết: 
AM = 3,7cm, MB = 2,3cm, AB = 6cm
? Chứng tỏ rằng trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
? A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
* Bài 47: (SBT/102)
a) AC + CB = AB C nằm giữa
b) AB + BC = AC B nằm giữa
c) BA + AC = BC A nằm giữa
* Bài 48: (SBT/102)
a) Ta có: AM + MB = 6cmAB = 5cm M không nằm giữa
Tương tự: MA + AB BM A không nằm giữa
MB + BA MAB không nằm giữa
b) A, M, B không thẳng hàng vì không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
3. Bài toán thực tế:
? Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết được độ dài của AB, BC, CA? 
? Có 2 điểm A, B ở 2 đầu bàn học, dùng thước kẻ 20 cm làm thế nào để đo được khoảng cách từ điểm A đến điểm B? Dựa trên cơ sở nào để thực hiện điều đó?
- Xác định điểm nằm giữa, đo độ dài 2 đoạn, dùng tính chất của điểm nằm giữa để tính độ dài của đoạn còn lại.
- Đo nhiều lần, đánh dấu, cộng các kết quả đo lại. Sở dĩ ta làm được như thế là nhờ vào tính chất của điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Củng cố:
Cho HS đứng tại chỗ làm bài tập:
Bài 1: Chọn câu đúng 
Cho H là một điểm của đoạn thẳng LK. Biết rằng HL=4 cm, KL=7 cm. độ dài đoạn thẳng HK là:
a. 11 cm b. 3 cm c. 4 cm d. 10 cm
Bài 2: Chọn câu đúng
Cho ba điểm G, H, K thẳng hàng và HG+GK = HK. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại:
a. G b. H c. K d. Cả A,B đều đúng 
HS thực hiện
Bài 1:
b. 3 cm
Bài 2:
a. G
 5. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 50, 51 SBT/102
Soạn trước bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
 Tuần 11. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 11. Ngày dạy: . . . . . . .
§ 9.: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
Biết cách xác định đoạn thẳng trên tia.
Nắm được “Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a(đơn vị đo độ dài) với a > 0”
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: thước đo độ dài, compa, phấn màu, bảng phụ
HS: Soạn trước bài, thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:+
1. Oån định:
2. KTBCõ: (xen vào trong bài mới)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
? Hãy vẽ tia Ox?
Trên tia Ox, vẽ OM = 2cm?
? Nêu cách vẽ?
? Cũng trên tia Ox đã cho, hãy tìm tiếp điểm E sao cho OE cũng bằng 2cm? 
? Từ đó em rút ra nhận xét gì?
? Cho tia Cy và đoạn AB như hình (GV vẽ hình 55, 56 SGK). Hãy vẽ đoạn thẳng CD=AB (DCy)
? Ta có thể vẽ đoạn CD bằng những cách nào?
- Như vậy ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng nằmg trên 1 tia. Để vẽ 2 đoạn thẳng nằm trên 1 tia ta làm như thế nào? phần 2
VD1: 
Cách vẽ: 
+ Vẽ tia Ox
+ Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O. Khi đó vạch 2cm của thước cho ta điểm M
* Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a(đơn vị đo độ dài)
VD2:
C1: Dùng thước co chia cm để đo rồi vẽ như ở VD1.
C2: Dùng compa: Đặt compa sao cho 1 mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B. Giữ độ mở của compa không đổi. Đặt compa sao cho 1 mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi nhọn kia nằm trên tia sẽ trùng với điểm D. Ta có đoạn CD = AB
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia:
? Vẽ tia Ox?
Trên tia Ox, vẽ các đoạn ON= 2cm, 
 OM = 3cm
? So Sánh OM và ON? 
? Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
? Vậy nếu trên tia Ox có ON < OM thì em có nhận xét gì về vị trí các điểm O, M, N?
- 2 HS lần lượt lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào vở
ON < OM
- Điểm N nằm giữa 2 điểm O và N
* Nhận xét: (SGK/123)
Củng cố:
? Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M để 
 OM = a (đv độ dài)?
? Khi nào thì điểm N nằm giữa O và M? 
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm làm bài 54 SGK/124
- Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a(đơn vị đo độ dài)
- Khi: 
 ON + NM = OM
Hoặc N,M thuộc tia Ox và ON < OM
Bài 54: (SGK/124)
Trên tia Ox có: OA < OB nên A nằm giữa O và B
OB = OA + AB AB = OB – OA 
 = 5 – 2 = 3 cm
Trên tia Ox có: OB < OC nên B nằm giữa O và C
OC = OB + BC BC = OC – OB 
 = 8 – 5 = 3cm
Vậy AB = BC 
	5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung lý thuyết
Làm các bài tập: 53, 55 đến 59 SGK/124
Trong đó: Bài 53 tương tự bài 54
Bài 55: - Vẽ tia Ox
Vẽ điểm A trên Ox để OA = 8cm
Vẽ điểm B trên Ox để AB = 2cm
 Bài toán có 2 đáp số: 
+ Trường hợp B nằm giữa
+ Trường hợp A nằm giữa
Soạn trước bài “Trung điểm của đoạn thẳng”
 Tuần 12. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 12. Ngày dạy: . . . . . . .
§10. : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
Nắm được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 
Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn 2 tính chất.
Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo độ dài, compa, sợi dây, phấn màu
HS: Thước kẻ, compa, xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định:
2. KTBC:
Kiểm tra 15 phút
Đề: Trên tia Ox vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm, ON = 6 cm. 
Tính MN?
 So sánh OM và MN? 
Đáp án: 
Vì OM < ON nên M nằm giữa 2 điểm O và N
 OM + MN = ON
 MN = ON – OM = 6 – 3 = 3cm
Vậy OM = ON (=3cm)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
- GV vẽ hình 61/124 SGK lên bảng
? Kí hiệu ở hình cho ta biết điều gì? 
- Điểm M như trên hình vẽ gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
? Cho biết điểm M có những tính chất gì? 
? Vậy thế nào là trung điểm của đoạn thẳng AB? 
? M nằm giữa 2 điểm A, B cho ta hệ thức nào?
? Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào? 
- Trung điểm của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB
- GV chuẩn bị bài 65 trên bảng phụ, yêu cầu HS đo và điền vào chổ trống.
? Trên tia Ox, vẽ 2 điểm A, B sao cho 
OA = 2cm, OB = 4cm? 
? Điểm A có nằm giữa 2 điểm O, B không? Vì sao? 
? So sánh OA, AB? 
? Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao? 
AM = MB
- Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B và AM = MB
* Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều 2 điểm A, B
AB = AM + MB
* Bài 65: (SGK/126)
a) Điểm C là trung điểm của đoạn BD vì CBD và BC = CD
b) Điểm C không là trung điểm của đoạn AB vì C AB
c) Điểm A không là trung điểm của đoạn BC và ABC
* Bài 60: (SGK/125)
a) Vì OA < OB nên A nằm giữa hai điểm O, B
b) Vì A nằm giữa 2 điểm O, B nên: 
OA + AB = OB 
AB = OB – OA 
 = 4 – 2 = 2cm
Vậy OA = OB
c) Vì OA = OB và A nằm giữa 2 điểm O, B nên điểm M là trung điểm của đoạn OB
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
? Cho AB = 7cm, vẽ M là trung điểm của đoạn thẳng AB? 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu cách xác định điểm M
- GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ, gọi các nhân HS đứng tại chổ trình bày.
VD: 
Ta có: 
C1: Trên tia AB vẽ AM = 3,5cm
C2: Gấp giấy (giấy trong)
* Bài63: (SGK/126)
Điểm I là trung điểm của đoạn AB khi: 
AI + IB = AB và IA = IB
AI = IB = 
Củng cố:
Điền từ vào chỗ trống:
1. Điểm . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB
2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . = . . . = AB
HS đúng tại chỗ thực hiên
1. M; MB
2. MA = MB
5. Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ lý thuyết
Làm các bài tập: 61, 62, 64 SGK/126
Hướng dẫn bài 62:
CD = 3cm CO = ?
Soạn trước các câu hỏi phần ôn tập
 Tuần 13. Ngày soạn:. . . . . . .
 Tiết 13. Ngày dạy: . . . . . . .
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống nội dung kiến thức cơ bản của chương
Sử dụng thành thạo thước thẳng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng, xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước, compa, bảng phụ
HS: Thước kẻ, compa, soạn trước bài theo yêu cầu của GV 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định:
2. KTBC:(Kiểm tra phần soạn bài của HS)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra phần lĩnh hội lý thuyết của HS:
Bài 1: Điền vào chổ trống trong các câu sau:
Trong 3 điểm thẳng hảng có  nằm giữa 2 điểm còn lại.
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua  phân biệt
Mỗi điểm trên đường thẳng là  của 2 tia đối nhau
Nếu  thì AM + MB = AB
Bài 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? (Giải thích câu sai)
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B
Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A, B
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A, B
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
Bài 3: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
2. Vẽ hình và tính toàn trên hình:
- Hướng dẫn HS làm bài 6 SGK/127 trên bảng nhóm
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? O có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?
? Tính độ dài đoạn thẳng BD?
- Gọi 2 HS đồng thời lên bảng vẽ hình (GV đọc chậm để HS vẽ)
- Yêu cầu HS cả lớp vẽ lên phiếu học tập
* Bài 6: (SGK/127)
a) Trên cùng 1 tia AB có:
 AM = 3cm, AB = 6cm AM < AB
 Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B
b) Vì M nằm giữa 2 điểm A, B nên: 
AM + MB = AB 
 MB = AB – AM 
 = 6 – 3 = 3cm
Vậy AM = Mb (=3cm)
c) Vì M nằm giữa 2 điểm A, B (câu a)
 và AM = AB (câu b) 
Nên M là trung điểm của đoạn AB
* Bài 8: (SGK/127)
- Vì O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy. Mà AOx, COy O nằm giữa 2 điểm A, C
Và OA = OC = 2cm 
Vậy O là trung điểm của đoạn AC
- Tương tự ta có O nằm giữa 2 điểm B, D nên: BD = BO + OD
 = BO + 2 BO = 3BO = 3.2 = 6cm 
* Bài 2: (SGK/127)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học kỹ nội dung lý thuyết của chương. 
Tập vẽ hình và ký hiệu chính xác trên hình.
Làm lại các bài tập: 51, 56, 63, 64, 65 SBT/105
Tiết sau kiểm tra 45’

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1 (2).doc