Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập

- Kiến thức:

- Kĩ năng : + Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa hai tia, hai tia đối nhau.

 + Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

 + Luỵên kĩ năng vẽ hình.

- Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2851Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: luyện tập 
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: 
- Kĩ năng : + Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa hai tia, hai tia đối nhau.
 + Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
 + Luỵên kĩ năng vẽ hình.
- Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
1. luyện tập về nhận biết khái niệm (10 phút)
 Bài 1 :
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Bài 2:
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (bảng phụ).
a) Lấy A ẻ Ot , B ẻ Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ?
Vì sao ?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không ? Vì sao ?
d) Chỉ ra vị trí ba điểm A, O , B đối với nhau.
(Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot').
 Bài 1:
 x O y
- Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
- Hai tia đối nhau : Tia Ox, tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
 Bài 2:
 t' B O A t
- Trùng nhau : Tia BO ; BA.
- Ot và At là hai tia trùng nhau.
- At và Bt' không đối nhau.
Hoạt động 2
2. dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph)
 Bài 3:
 Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .....
2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia .... đối nhau.
- Hai tia CA và ... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ...
3) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với ....
 Bài 4:
 Trong các câu sau, hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax ;Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c) Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
1) 
	x K y
2) B A C
3) A B
Bài 4:
a) Sai.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
Hoạt động 3
3. bài tập luyện vẽ hình (15 ph)
 Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A ; B ; C.
1) Vẽ ba tia AB ; AC ; BC.
2) Vẽ các tia đối nhau :
 AB và AD.
 AC và AE.
3) Lấy M ẻ tia AC , vẽ tia BM.
 Bài 6:
1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
 Bài 5:
 E
 D A B
 M
 C
 Bài 6:
 x
 O
 Tia Ox, Oy y
 x O y 
 Tia Ax ; By.
 Tia Ay ; Bx.
 A x
 B
 y
 Tia Ax ; By.
Hoạt động 4
Củng cố (3 ph)
- Thế nào là 1 tia gốc O ?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Làm bài tập : 24 ; 26 ; 28 .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- BTVN : 
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 7: đoạn thẳng 
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vẽ đoạn thẳng.
 + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
 + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
1. tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
và hình thành định nghĩa (20 phút)
- Yêu cầu HS:
1) Vẽ hai điểm A , B.
2) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A ; B. Dùng phấn (bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A B. Được 1 hình. Hình này gômg bao nhiêu điểm. Là những điểm như thế nào ?
- HS : Hình gồm vô số điểm, gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB.
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 .
- HS trả lời miệng bài tập 33.
- Yêu cầu HS làm ? SGK.
- HS1 thực hiện yêu cầu a ; b.
- HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c , d, e . (trả lời miệng).
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung ?
1) Định nghĩa :
	 A B
* Định nghĩa:
 SGK.
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).
A , B là hai mút (hai đầu).
 Bài 33:
 M F N F
Nhận xét :
 Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
 a
?. c A
a) C
 b 
 B
b) Đường thẳng CA, đường
thẳng CB.
c) 5 tia trên hình : CA ; AC ; CB ; BA và AB.
d) Các điểm A ; B ; C không thẳng hàng vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung ; chỉ có 1 điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung.
Hoạt động 2
2. đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng (13 ph)
- GV đưa bảng phụ H33 ; 34 ; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia ; đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (H33) , đoạn thẳng cắt tia (H34) , đoạn thẳng cắt đường thẳng (H 35).
- GV cho HS quan sát tiếp các hình vẽ sau :
- Nhận dạng 1 số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
 C A
 B
 O 
 K x
A D B
 A
 X H y
	B
 B B
C D
 D
 A
 A C
 B
O x
 A a
 A
Hoạt động 3
Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 36 , 39.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn dt cắt đoạn thẳng, dt cắt tia.
- Làm các bài tập : 37 ; 38 ; 31, 32, 33, 34, 35, .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 8: độ dài đoạn thẳng
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng.
 + Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước đo có chia khoảng, thước dây, xích, gấp ... đo độ dài.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút)
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
 + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
 + Đo đoạn thẳng đó.
 + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
 + Yêu cầu HS nêu cách đo.
Hoạt động 2
1. đo đoạn thẳng (15 ph)
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
- GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
a) Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích.
b) Đo đoạn thẳng AB.
 A B
 Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm 
ị độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 3
2. so sánh hai đoạn thẳng (12 ph)
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu .
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Một HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài tập 42.
- Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một số thước.
- Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
 A B
 C D
 E G
 AB = CD
 EG > CD.
Hay AB > EG.
Bài 42:
a) AB = 5 cm.
 CD = 4 cm
 4 cm < 5 cm
ị đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB > CD).
b) AB = 3 cm
 CD = 3 cm
ị AB = CD
c) Nếu a > b ị AB > CD.
Nếu a = b ị AB = CD
Nếu a < b ị AB < CD.
?3. 1 inhsơ = 2,45 cm = 25,4 mm.
Hoạt động 4
Củng cố (10 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập 43 SGK.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40 ; 44 ; 45.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 9: khi nào am + MB = ab ?
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kĩ năng : + HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 + Bước đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a ; b ; c thì suy ra số thứ ba.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công	các độ dài
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
Thẳng AM và ab bằng độ dài đoạn
Thẳng ab (10 phút)
- GV đưa ra yêu cầu kiểm tra :
1) Vẽ ba điểm A ; B ; C với B nằm giữa B ; C. Giải thích cách vẽ ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng 
nào ? Kể tên ?
3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ?
4) So sánh độ dài : AB + BC với AC ? Nhận xét ?
- Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.
GV đưa ra thước có 3 điểm A ; B ; C , C có thể di chuyển được.
- GV đưa ra các vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.
- GV : Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào ?
 MK + KN = MN.
- GV yêu cầu :
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM ; MB ; AB ?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét.
- GV: Kết hợp hai nhận xét có:
- Yêu cầu HS làm VD SGK .
- GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ. .
- GV : 1) Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng ?
 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A và B ?
 A C B
AB =
AC =
CB =
AC + CB =
Nhận xét : 
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
* Nhận xét :
 Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ạ AB.
- Vậy:
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB.
Hoạt động 2
2. một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất (5 ph)
- Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng, ta thường dùng những dụng cụ gì ?
- Dụng cụ:
 Thước thẳng, thước cuộn.
- Cách đo :
 SGK.
Hoạt động 3
Luyện tập (12 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau :
 BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao : AM + MN + NP + PB = AB.
- Yêu cầu cả lớp phân tích bài rồi giải.
 Bài tập:
 A M N P B
 Theo hình vẽ ta có :
 N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
 AN + NB = AB.
 M nằm giữa A và N nên:
 AM + MN = AN.
 P nằm giữa N và B :
 NP + PB = NB.
ị AM + MN + NP + PB = AB.
Đặt thước liên tiếp đo rồi cộng các kết quả lại.
Hoạt động 4
Củng cố (5 ph)
- Chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay 
không?
- Làm bài tập sau :
 Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A ; B ; C :
a) Biết độ dài AB = 4cm ; AC = 5cm ;
 BC = 1 cm.
b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ;
 BC = 4 cm ?
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập : 46 ; 49 .
 44 47 .
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 10: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công	các độ dài
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động I 
Kiểm tra (8 phút)
- HS1:
 1) Khi nào thì độ dài AM + MB bằng AB ?
 Làm bài tập 46.
- HS 2: Để kiểm tra xem A có nằm giữa hai điểm O ; B không ta làm thế nào ?
 Làm bài tập 48.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- GV nhận xét.
 Bài 46:
N là một điểm của đoạn thẳng IK ị N nằm giữa I ; K ị IN + NK = IK, mà IN = 3 cm ; NK = 6 cm.
IK = 3 + 6 = 9 (cm).
 Bài 48:
 độ dài sợi dây là 1,25 . = 0,25 (m)
 Chiều rộng của lớp học đó là :
 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m).
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 49 SGK. (bảng phụ).
- GV gạch chân những ý đầu bài cho, hỏi.
- HS phân tích đề bài.
- Hai HS lên lên bảng làm phần a, b.
- Cả lớp chữa ý a.
- Yêu cầu HS khá chữa ý b.
- Yêu cầu HS làm bài tập 51 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS trả lời miệng bài tập 47.
 Bài 49:
 A M N B
a) M nằm giữa A và B :
ị AM + MB = AB (theo nhận xét).
ị AM = AB - BM (1).
N nằm giữa A và B :
ị AN + NB = AB.
ị BN = AB - AN (2).
Mà AN = BM (3)
Từ (1) (2) (3) có : AM = BN.
 Bài 51:
Có : TA + VA = 1 + 2 = 3 (cm) = VT.
Vậy 3 điểm T , A , V thẳng hàng và
 điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
 Bài 47:
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A ; B.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A ; C.
c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B ; C.
Hoạt động 3
Củng cố (9 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 SBT.
 Chứng tỏ :
a) Trong 3 điểm A ; B ; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A ; B ; M không thẳng hàng.
 Bài 48 .
a) Theo đầu bài : AM = 3,7 (cm).
MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.
 3,7 + 2,3 ạ 5.
ị AM + MB ạ AB.
ị M không nằm giữa A ; B.
 2,3 + 5 ạ 3,7
ị BM + AB ạ AM
ị B không nằm giữa M ; A.
 3,7 + 5 ạ 2,3
ị AM + AB ạ MB
ị A không nằm giữa M ; B.
ị Trong 3 điểm A ; B ; M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, hay A ; M ; B không thẳng hàng.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học kĩ lí thuyết.
- Làm các bài tập : 44 ; 45 ; 46 ; 49 SBT.
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 6 - 10.doc