Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 13: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 13: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân.

b) Kĩ năng

- Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên, biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào biến đổi biểu thức.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.

2. Trọng tâm

Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

3. Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS:Bảng nhóm, thước thẳng.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm)

2) Tính (5 điểm)

a) (-16).12; b) 22.(-5)

c) (-2500).(-100); d) (-11)2 HS1:

1) Quy tắc: như SGK/ 88, 90.

2) Tính

a) (-16).12 = -16.12 = - 192

b) 22.(-5) = -110

c) (-2500).(-100) = 250 000

d) (-11)2 = 121

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 13: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 
Tiết:63; bài 13
Tuần 21 	
Ngày dạy:12/ 01/2011
1. Mục tiêu	
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên, biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào biến đổi biểu thức.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Trọng tâm
Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ. 
HS:Bảng nhóm, thước thẳng.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm)
2) Tính (5 điểm)
a) (-16).12; b) 22.(-5)
c) (-2500).(-100); d) (-11)2
HS1: 
1) Quy tắc: như SGK/ 88, 90.
2) Tính 
a) (-16).12 = -16.12 = - 192
b) 22.(-5) = -110
c) (-2500).(-100) = 250 000
d) (-11)2 = 121
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
I. Tính chất giao hoán
GV: Yêu cầu tính và rút ra nhận xét.
2.(-3); (-3).2; (-7).(-4); (-4).(-7)
HS: Lên bảng tính.2.(-3) =(-3).2 = -6; 
(-7).(-4) = (-4).(-7) = 28.
a.b = b.a
+ Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
GV: Vậy a.b = b.a
Hoạt động 2
II. Tính chất kết hợp
GV: Tính và rút ra nhận xét
; 
HS: Một HS lên bảng tính
 = (-45).2 = -90
 = 9.(-10) = -90
+ Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba.
GV: Vậy (a.b).c = a.(b.c)
(a.b).c = a.(b.c)
GV: Giới thiệu chú ý
* Chú ý: (SGK/ 94)
GV: Em hãy tính
(-2)2; (-2)3
HS: Thựïc hiện 
(-2)2 = (-2).(-2) = 4 
(-2)3 = (-2).(-2).(-2) = -8
GV: Gọi hai HS trả lời ?1; ?2.
HS: Hai HS lần lượt trả lời (mỗi em một câu)
* Nhận xét:
- Tích một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”.
- Tích một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”.
Hoạt động 3
III. Nhân với 1
GV: Tính
(-5).1; 1.(-5); (+10).1
HS:(-5).1 = -5; 1.(-5) = -5; (+10).1= 10
GV: Vậy nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào?
HS: Vậy a.1 = 1.a = a
a.1 = 1.a = a
Hoạt động 4
IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân một số với một tổng
a.(b + c) = ab + ac
ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
GV: Yêu cầu HS làm ?5
HS: Một HS lên bảng thực hiện
?5
Cách 1
a) (-8).(5 + 3) = (-8).8 = -64
b) (-3 + 3).(-5) = 0.(-5) = 0
Cách 2
a) (-8).(5 + 3) 
= (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = -64
b) (-3 + 3).(-5)
= (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Nêu câu hỏi
1) Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời?
2) Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào?
HS: Hai HS đứng tại chỗ trả lời. 
GV: Gợi ý HS làm bài 90/ SGK/ 95
+ Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số hạng một cách hợp lí rồi tính.
HS: Cả lớp thực hiện (2 phút) 
+ Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu)
Bài 90/ SGK/ 95
a) 15.(-2).(-5).(-6)
= 
= (-90).10 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) 
= (4.7).= 28.22 = 616
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài 91/ SGK/ 95 
HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút)
+ Nhóm 1;2 câu a
+ Nhóm 3;4 câu b
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 91/ SGK/ 95
a) (-57).11 = (-57).(10 + 1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627
b) 75.(-21) = 75.
= 75.(-20) + 75.(-1) 
= (-1500) + (-75) = -1575
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đối với tiết học này
+ Các tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Làm bài tập: bài 92; 93; 94/ SGK/ 95; Bài 134; 136; 137/ SBT/ 71. 
+ Hướng dẫn bài 94/ SGK
+ Câu b: Ta có: (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
= = 6.6.6 = 63
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 63.doc