I . Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia
- Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm.
- Xây dựng ý thức tự giác,, tính chính xác trong vẽ hình, tính tích cực trong học tập.
* Trọng tâm :Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm.
II. Chuẩn bị :
- GV : Thước, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:KTBC.
HS1: Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm M và N.
Hãy đọc tên các tia gốc M và các cặp tia đối nhau gốc N.
GV nhận xét đánh giá.
* Hoạt động 2 :Chữa bài tập.
Bài 24 Sgk/113
GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
Bài 26 Sgk/113
GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
Bài 27 Sgk/113
GV gọi HS đứng tại chỗ điền khuyết hoàn thành bài 27.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
* Hoạt động 3 :Luyện tập.
Bài 28 Sgk/113
GV cho HS làm việc cá nhân nội dung bài 28.
GV gọi HS lên bảng vẽ hình rồi gọi HS khác đứng tại chỗ trả lời.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS làm việc theo nhóm nội dung bài 29.
GV gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS làm việc theo nhóm nội dung bài 31.
GV gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV gọi HS khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS thực hiện nhanh bài 32.
* Hoạt động 4 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Các tia gốc M: Mx; MN; My.
Các cặp tia đối nhau gốc N: Nx và Ny; NM và Ny.
HS được chỉ định trình bày lời giải.
HS khác nhận xét bổ xung.
Ox và Oy
Điểm O
HS đứng tại chỗ điền khuyết hoàn thành bài 27.
HS làm việc cá nhân nội dung bài 28.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS hoạt động nhóm nội dung bài 29.
HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS khác nhận xét bổ xung.
HS hoạt động nhóm nội dung bài 31.
HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS khác nhận xét bổ xung.
HS thực hiện bài 32.
I.Chữa bài tập.
Bài 24 :
Tia trùng với tia BC là : By
Tia đối của tia BC là các tia : BO; BA; Bx.
Bài 26 :
(h1)
(h2)
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M
Ở h2 điểm M nằm giữa A và B
Bài 27 :
a) điểm A
b) A.
II.Luyện tập.
Bài 28
a) Hai tia đối nhau gốc O là tia Ox và tia Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài 29
a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C
b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B
Bài 31
Bài 32
Câu c đúng.
Câu a sai.
Câu b sai
Ngày dạy/./ 2009. Tiết 5 : TIA I . Mục tiêu : - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các mệnh đề toán học chính xác. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hoợptác trong học tập. * Trọng tâm :HS nắm chắc các khái niệm : tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. II. Chuẩn bị : - GV : Thước, bảng phụ. - HS : Thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: KTBC Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy -Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là 1 tia gốc O. -Vậy trên hình trên ta có những tia nào? * Hoạt động 2: Tia là gì ? GV hướng dẫn HS quy ước khi đọc (hay viết) tia. Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt? Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau * Hoạt động 3 :Hai tia đối nhau Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? - Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này có điểm gì đặc biệt? GV cho HS thực hiện sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời. * Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau. GV giới thiệu : hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. - Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? GV lưu ý HS : Từ nay về sau khi nói cho hai tia mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai tia phân biệt GV cho HS thực hiện theo nhóm nội dung. GV gọi đại diện nhóm trình bày. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. * Hoạt động 5: Củng cố Bài 23sgk/113 Cho học sinh thảo luận nhóm HS trả lời : Hai phần Tia Ox và tia Oy HS nghe. HS trả lời : Là hai tia chung gốc và nằm về hai phía so với O và cùng nằm trên một đường thẳng Là gốc chung của hai tia đối nhau HS thực hiện sau đó đứng tại chỗ trả lời. HS trả lời : Có chung gốc và nằm cùng một phía so với gốc và nằm trên một đường thẳng Học sinh thảo luận nhóm nội dung Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác nhận xét bổ xung. Học sinh thảo luận nhóm và trình bày 1. Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc . VD : Tia Ax , By 2. Hai tia đối nhau VD : Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. Nhận xét : (SGK) . a. Vì hai tia Ax và By không chung gốc b. Hai tia đối nhau là : Ax và Ay ; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau VD : - Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Chú ý: a. Tia OB trùng với tia Oy. b. Tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc. c. Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì Ox và Oy không cùng nằm trên một đường thẳng. 4. Bài tập Bài 23. a) – Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau - Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau b) Không có tia nào đối nhau vì : Trong ba tia này không có hai tia nào có trung gốc và nằm ở hai nửa mặt phẳng * Hoạt động 6 : Dặn dò - Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113. Ngày dạy/./ 2009. Tiết 6 : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia - Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm. - Xây dựng ý thức tự giác,, tính chính xác trong vẽ hình, tính tích cực trong học tập. * Trọng tâm :Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm. II. Chuẩn bị : - GV : Thước, bảng phụ. - HS : Thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:KTBC. HS1: Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm M và N. Hãy đọc tên các tia gốc M và các cặp tia đối nhau gốc N. GV nhận xét đánh giá. * Hoạt động 2 :Chữa bài tập. Bài 24 Sgk/113 GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 26 Sgk/113 GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 27 Sgk/113 GV gọi HS đứng tại chỗ điền khuyết hoàn thành bài 27. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. * Hoạt động 3 :Luyện tập. Bài 28 Sgk/113 GV cho HS làm việc cá nhân nội dung bài 28. GV gọi HS lên bảng vẽ hình rồi gọi HS khác đứng tại chỗ trả lời. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. GV cho HS làm việc theo nhóm nội dung bài 29. GV gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. GV cho HS làm việc theo nhóm nội dung bài 31. GV gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. GV cho HS thực hiện nhanh bài 32. * Hoạt động 4 : Củng cố Kết hợp trong luyện tập Các tia gốc M: Mx; MN; My. Các cặp tia đối nhau gốc N: Nx và Ny; NM và Ny. HS được chỉ định trình bày lời giải. HS khác nhận xét bổ xung. Ox và Oy Điểm O HS đứng tại chỗ điền khuyết hoàn thành bài 27. HS làm việc cá nhân nội dung bài 28. HS thực hiện yêu cầu của GV. HS hoạt động nhóm nội dung bài 29. HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác nhận xét bổ xung. HS hoạt động nhóm nội dung bài 31. HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác nhận xét bổ xung. HS thực hiện bài 32. I.Chữa bài tập. Bài 24 : Tia trùng với tia BC là : By Tia đối của tia BC là các tia : BO; BA; Bx. Bài 26 : (h1) (h2) a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M Ở h2 điểm M nằm giữa A và B Bài 27 : a) điểm A b) A. II.Luyện tập. Bài 28 Hai tia đối nhau gốc O là tia Ox và tia Oy Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài 29 a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B Bài 31 Bài 32 Câu c đúng. Câu a sai. Câu b sai * Hoạt động 5: Dặn dò Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. Làm các bài tập : 27; 30. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học ? Đoạn thẳng là gì? ? thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau? BTVN : bài 23, 25, 27, 28, 29 Sbt/ 99. Ngày dạy/./ 2009. Tiết 7 : ĐOẠN THẲNG I . Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng - Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập * Trọng tâm :HS nắm chắc khái niệm : đoạn thẳng, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia II. Chuẩn bị : - GV : Thước, bảng phụ. - HS : Thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC Lấy hai điểm A và B. Nối A với B Khi đó hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB Vậy đoạn thẳng AB là gì ? VD * Hoạt động 2: Đoạn thẳng: GV giới thiệu : + Đoạn thẳng AB là đoạn thẳng BA. + Hai điểm A, B còn được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng AB. Để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ? * Hoạt động 3: Quan hệ giữa đoạn, đường, tia. GV cho HS quan sát bảng phụ GV gọi HS mô tả từng trường hợp hình vẽ. Vậy khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng? GV cho HS quan sát bảng phụ GV gọi HS mô tả từng trường hợp hình vẽ. Vậy khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt tia? GV cho HS quan sát bảng phụ GV gọi HS mô tả từng trường hợp hình vẽ. Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đường thẳng? GV dẫn dắt đến mệnh đề tổng quát. * Hoạt động 4: Củng cố Bài 33 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 34 Cho học sinh nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng Bài 35 GV cho HS làm việc cá nhân sau đó gọi HS trả lời HS trả lời : Là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B HS trả lời : Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước. HS thực hiện yêu cầu của GV. HS trả lời : Khi 2 đoạn thẳng có một điểm chung. HS trả lời : Khi đoạn thẳng và tia có một điểm chung HS trả lời : Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung HS nghe. HS đứng tại chỗ trả lời HS nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng Đoạn thẳng Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa A và B Chú ý: - Đoạn thẳng AB ta còn gọi là đoạn thẳng BA - Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai đoạn thẳng có một điểm chung. VD: b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng và tia có một điểm chung) c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung) * Tổng quát : Đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia, đường thẳng) cắt nhau khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng và có điểm chung duy nhất. Điểm chung đó được gọi là giao điểm của chúng. 3. Luyện tập Bài 33 a) R ; S.; R và S; b)hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q Bài 34 Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC Bài 35 D. Đúng * Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại lý thuyết và bài tập - Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học - Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng? - BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại. Ngày dạy/./ 2009. Tiế 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I . Mục tiêu : - Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng - Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập * Trọng tâm :HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp - HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài Vậy 3,5cm được gọi là gì của đoạn thẳng AB ? Muốn xác định độ dài của đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ? Để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay * Hoạt động 2 : Đo đoạn thẳng. GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng như trong SGK. GV cho học sinh vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài của chúng. Vậy ta có kết luận gì về độ dài mỗi đoạn thẳng ? GV dẫn dắt đến nhận xét. GV lưu ý HS : Khi độ dài đoạn thẳng AB bằng a ta còn nói k/c giữa hai điểm A và B bằng a. ? Khi hai điểm A và B trùng nhau thì k/c giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu? * Hoạt động 3: So sánh Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì ? GV yêu cầu HS đo và cho nhận xét về số đo độ dài ba đoạn thẳng AB; CD; EG trong SGK. ? Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào ? Khi nào thì đoạn thẳng AB > CD ? GV cho học sinh thảo luận nhóm nội dung và gọi HS trình bàyï. GV cho học sinh thảo luận nhóm nội dung GV cho HS quan sát và giới thiệu tác dụng của thước dây, thước gấp. Cho HS thực hiện tại chỗ *Hoạt động 4: Củng cố Cho HS sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân. HS trả lời : Độ dài của đoạn thẳng AB. HS trả lời : Dùng thước thẳng có chia khoảng. HS nghe. HS vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài của chúng. HS trả lời : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài HS nghe. ` Hai điểm A và B trùng nhau ta nói k/c giữa hai điểm A và B bằng 0. HS trả lời : Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của hai đoạn thẳng đó HS đo và cho nhận xét về số đo độ dài ba đoạn thẳng AB; CD; EG trong SGK. HS trả lời : Là hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau HS trả lời : Khi đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD Học sinh thảo luận và trình bày Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh thực hành đo tại lớp và đo một số dụng cụ cá nhân 1. Đo đoạn thẳng Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước VD Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Chú ý: Khi A, B trùng nhau, ta nói k/c giữa hai điểm A và B bằng 0. 2. So sánh hai đoạn thẳng VD: Ta có: AB = CD AB < EG, CD < EG Hay EG > AB, EG > CD Nhận xét: * Hai đoạn thẳng có độ dài bẳng nhau thì bằng nhau * Trong hai đoạn thẳng đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. a)EF = GH ; AB = IK b) EF < CD a)Thước dây; b)Thước gấp ; c)Thước xích 1 In sơ = 2,54 cmD. Đúng * Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ? - BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119. Ngày soạn : //2009 Ngày dạy/./ 2009. Tiết 9 KHI NÀO THÌ AM + BM = AB I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB “ và biết thêm một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. - Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không, bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được số thứ ba” - Xây dựng ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và cộng hai đoạn thẳng. * Trọng tâm :Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A - HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT bài cũ Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. So sánh AM + MB với AB ? Vậy khi nào thì AM + MB = AB ? Giả sử có điểm M’ AM’ + M’B = ? Hoạt động 2: Khi nào thì AM + MB = AB Ngược có AM + MB = AB ? Cho học sinh phát biểu tổng quát ? GV nêu VD trong SGK/120 Theo bài cho M có quan hệ gì với AB ? Kết luận nào ? Để tính được MB ta làm như thế nào ? MB = ? * Hoạt động 3: Một số dụng cụ đo GV giiới thiệu cho học sinh một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Cho học sinh quan sát và thực hiện đo một số khoảng cách trong lớp học. Nhận xét ? * Hoạt động 4: Củng cố Bài 50 Sgk/121 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. M ? với E và F kết luận nào ? để so sánh EM và MF ta phải tìm được gì ? cách tính Kết luận ? HS trả lời : AM + MB = AB HS trả lời : Khi M nằm giữa A và B HS trả lời : AM’ + M’B = AB HS trả lời : M nằm giữa A và B HS thực hiện yêu cầu của GV. HS trả lời : M nằm giữa A và B. HS trả lời : AM + MB = AB HS trả lời : Ta thay AM = 3cm, AB = 8cm vào (1) MB= 5 cm HS nêu nhận xét : Ta có thể dùng nhiều dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, có thể đo nhiều lần và cộng các kết quả đo lại Học sinh thảo luận nhóm, trình bày nhận xét. HS trả lời : Nằm giữa E và F EM + MF = EF Tìm được MF MF = 8 – 4 = 4 ( cm) Vậy EM = MF 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+ MB = AB Ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B VD ( Sgk /120 ) Vì M nằm giữa A và B AM + MB = AB (1) Thay AM = 3cm, AB = 8cm vào (1) 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 (cm) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. (Xem Sgk/120, 121) 3. Bài tập Bài 50 Sgk/121 Ta có V nằm giữa hai điểm T và A Bài 47 Sgk/121 Vì M thuộc đoạn thẳng EF EM + MF = EF (1) Thay EM = 4cm, EF = 8cm vào (1) 4 + MF = 8 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF * Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập BTVN: Bài 46, 48, 49, 51 Sgk/121, 122. Ngày soạn : //2009 Ngày dạy/./ 2009. Tiết 10 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng - Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác định điểm nằm giữa hai điểm. Bước đầu tập suy luận. - Xây dựng ý thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc. * Trọng tâm :Rèn kĩ năng vẽ hình so sánh, xác định một điểm nằm giữa hai điểm. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng - HS: Thước có chia khoảng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC GV yêu cầu HS chữa bài 51 SGK. Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 46 Sgk/121 Điểm N như thế nào với hai điểm I và K ? được biểu thức nào ? Để tìm được IK ta làm như thế nào ? Cho học sinh thực hiện. Bài 48 Sgk/121 Để tính được chiều rộng của lớp học ta làm như thế nào ? 1/5 của 1,25m = ? Kết quả ? Cho học sinh vẽ hình Cho học sinh thực hành đo tại lớp bằng thước dài 1m. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 49 Sgk/121 Dự đoán AM ? BN Dựa vào kiến thức nào để có thể suy ra được AM = BN ? GV hướng dẫn và cùng học sinh thực hiện AM + MB=? AM = ? Tương tự AN + NB = ? NB =? Mà MB ? AN Kết luận ? Bài 52 Sgk/122 Ba điểm này thẳng hàng với nhau Mà TA ? VT ? Kết luận gì ? Hay ta có thể sử dụng đoạn thẳng nào để nhận biết điểm nào nằm giữa hai điểâm còn lại ? Hoạt động 4: Củng cố Khi nào AM + MB = AB ? HS thực hiện yêu cầu của GV. Đáp số.Ta thấy TA + AV = TV (vì 1 + 2 = 3) nên ba điểm V, A, T thẳng hàng và điểm A nằm giữa hai điểm T và V. Nằm giữa hai điểm I và K IN + NK = IK Thay IN = 3cm, NK = 6cm IK = 9cm Cộng số đo các lần đo lại 25cm = 0,25 cm 5,25m AM = BN Điểm nằm giữa hai điểm AB AB – MB AB AB – AN MB = AN => AM = NB A nằm giữa V và T VA < VT A nằm giữa V và T I. Chữa bài tập Bài 46 Sgk/121 Vì điểm N nằm giữa hai điểm I và K nên: IN + NK = IK Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta được: 3 + 6 = 9 (cm) Vậy IK = 9cm Bài 48 Sgk/121 Vì sau mỗi lần đo thì các điểm đo thẳng hàng và nằm giữa hai mép tường nên: Chiều rộng lớp học là : 1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m) Đáp số : 5,25 m II. Luyện tập Bài 49 Sgk/121 Th1: Vì M nằm giữa A và B Ta có AM + MB = AB AM =AB – MB Vì N nằm giữa A và B nên: AN + NB = AB NB = AB – AN Mà MB = AN AM = NB Th 2: (Cánh làm tương tự TH 1) Bài 52 Sgk/122 Vì TA < VT A nằm giữa V và T Hay VA<VT A nằm giữa V và T Hoạt động 5: Dặn dò Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài tập đã làm Chuẩn bị copa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102.
Tài liệu đính kèm: