Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

 HS hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

 HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân loại hai tia chung gốc.

 Biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

II.MỤC TIÊU:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Tia

GV: Cho HS lên bảng vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng xy.

HS: Lên bảng vẽ hình, các HS khác ghi bài và vẽ hình vào vở.

GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O.

HS: Lắng nghe và dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.

GV: Vậy thế nào là một tia gốc O?

HS: Trả lời.

GV: Trên hình vẽ trên có mấy tia góc O?

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu tên của hai tia là Ox, Oy ( hay nửa đường thẳng Ox, Oy).

HS: Lắng nghe và ghi bài.

GV: Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Dựa vào hình vẽ hãy cho nhận xét về tia?

HS: Bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.

GV: Nhắc lại và nhấn mạnh: để gọi tên một tia ta gọi tên gốc trước.

GV: Cho HS đọc bài tập 25(SGK/113).

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS lên bảng vẽ hình.

HS: Ba HS lên bảng vẽ hình.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Vẽ hình và yêu cầu HS đọc tên các tia trên hình.

 m

 y O x

HS: Đọc hình.

GV: Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?

HS: Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O.

GV: Giới thiệu: hai tia trên gọi là hai tia đối nhau. 1.Tia:

 x O y

 Tia Ox và tia Oy

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O.

Bài tập 25(SGK/113):

 a)

 A B

b)

 A B

c)

 A B

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 5	Bài 5:	Ngày soạn:19-9-2010
	Tiết 5	Ngày dạy:21-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
HS hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân loại hai tia chung gốc.
Biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II.MỤC TIÊU:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tia
GV: Cho HS lên bảng vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng xy.
HS: Lên bảng vẽ hình, các HS khác ghi bài và vẽ hình vào vở.
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O.
HS: Lắng nghe và dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
GV: Vậy thế nào là một tia gốc O?
HS: Trả lời.
GV: Trên hình vẽ trên có mấy tia góc O?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tên của hai tia là Ox, Oy ( hay nửa đường thẳng Ox, Oy).
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Dựa vào hình vẽ hãy cho nhận xét về tia?
HS: Bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
GV: Nhắc lại và nhấn mạnh: để gọi tên một tia ta gọi tên gốc trước.
GV: Cho HS đọc bài tập 25(SGK/113).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng vẽ hình.
HS: Ba HS lên bảng vẽ hình.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Vẽ hình và yêu cầu HS đọc tên các tia trên hình.
 m
 y O x 
HS: Đọc hình.
GV: Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?
HS: Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O.
GV: Giới thiệu: hai tia trên gọi là hai tia đối nhau.
1.Tia:
 x O y 
 Tia Ox và tia Oy
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O.
Bài tập 25(SGK/113):
 a) 
 A B
b)
 A B 
c)
 A B 
Hoạt động 3: Hai tia đối nhau.
GV: Cho HS quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy.
HS: Quan sát và trình bày.
GV: Giới thiệu:
Ox và Oy là hai tia đối nhau
Hai tia chung gốc
Hai tia tạo thành
 một đường thẳng
GV: Điểm O nằm trên đường thẳng xy là góc chung của hai tia đối nhau.
GV: Ghi bảng và cho HS đọc phần nhận xét (SGK/112).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn và chỉ rõ từng tia trên hình.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS đọc phần ?1(SGK/112).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đọc hình và trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Hai tia AB, Ay có phải là hai tia đối nhau không?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu đây là hai tia trùng nhau.
2.Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1(SGK/112):
 x A B y
a)Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc.
b)các tia đối nhau: Ax và Ay
 Bx và By 
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau.
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB và dùng phấn đỏ vẽ tia Ax. Có nhận xét về hai nét phấn?
HS: Trùng nhau.
GV: Cho HS quan sát hình và cho biết đặc điểm của hai tia AB, Ax ?
HS: Mọi điểm của tia này đều thuộc tia kia và ngược lại.
GV: Giới thiệu: Hai tia AB, Ax là hai tia trùng nhau.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS quan sát hình 28(SGK/112) và cho biết các tia trùng nhau.
HS: Trà lời.
GV: Giới thiệu hai tia phân biệt. Cho HS đọc phần chú ý.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đọc phần ?2(SGK/112).
HS: Đọc bài và trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
3.Hai tia trùng nhau:
 A B x 
 Tia AB và tia Ax trùng nhau.
*Chú ý:
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.
?2 (SGK/112):
 B y
 O A x
a)Tia OB trùng với tia Oy.
b)Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c)Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc bài tập 22(SGK/112).
HS: Đọc bài và đứng tại chổ trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 22(SGK/112):
 B A C
c)Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia CA và CB trùng nhau.
Hai tia BA và BC trùng nhau.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Nắm vững khái niệm : Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Bài tập 23, 24(SGK/113).
Chuẩn bị phần luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 5.doc