Kiến thức:
+ Nắm được định nghĩa tam giác. cách vẽ một tam giác.
* Kỹ năng:
+ Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác.
+ Biết cách vẽ một tam giác.
* Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, vẽ chính xác.
* Xác định kiến thức trọng tâm:
Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác
Biết đo các yếu tố của một tam giác cho trước.
Ngày soạn: 29/3/2011 Ngày giảng: 1/4/2011 Tiết 26: tam giác I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: + Nắm được định nghĩa tam giác. cách vẽ một tam giác. * Kỹ năng: + Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác. + Biết cách vẽ một tam giác. * Thái độ: + Có ý thức tính cẩn thận, vẽ chính xác. * Xác định kiến thức trọng tâm: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác Biết đo các yếu tố của một tam giác cho trước. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, compa 2. HS : Thước thẳng, compa III. Tổ chức các hoạt động học tập: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: * Đặt vấn đề: Tam giác ABC là hình như thế nào ta vào bài hôm nay “Tam giác” 3. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15’) *GV : đưa ra hỡnh vẽ. - Cú nhận xột gỡ về ba điểm A, B, C ở hỡnh vẽ trờn ?. - Hóy kể tờn cỏc đoạn thẳng ?. *HS: - Ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng. - Ba đoạn thẳng AB, AC, BC *GV: - Nhận xột và giới thiệu: Hỡnh vẽ trờn được gọi là tam giỏc - Tam giỏc ABC là gỡ ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xột và khẳng định: Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng. Đọc : Tam giỏc ABC hoặc tam giỏc BCA hoặc ... Kớ hiệu: hoặc hoặc.. Trong đú: - Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giỏc. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giỏc. - Ba gúc ABC, BCA, BAC gọi là ba gúc của tam giỏc. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Cú nhận xột gỡ về hai điểm M, N so với tam giỏc ABC ?. *HS: Trả lời. *GV: Ta núi: - Điểm M gọi là điểm nằm bờn trong - Điểm N gọi là điểm nằm bờn ngoài *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 1. Tam giỏc ABC là gỡ ? Vớ dụ: * Nhận xột: - Ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng. - Ba đoạn thẳng AB, AC, BC Khi đú ta núi hỡnh vẽ trờn gọi là tam giỏc ABC Vậy: Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng. Đọc : Tam giỏc ABC hoặc tam giỏc BCA hoặc ... Kớ hiệu: hoặc hoặc.. Trong đú: - Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giỏc. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giỏc. - Ba gúc ABC, BCA, BAC gọi là ba gúc của tam giỏc. - Điểm M gọi là điểm nằm bờn trong - Điểm N gọi là điểm nằm bờn ngoài Kết luận: Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng. Hoạt động 2 (15’) *GV : Cựng học sinh xột vớ dụ 1 : Vẽ một tam giỏc ABC, biết ba cạnh của tam giỏc cú độ dài lần lượt là : AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm. - GV:Hướng dẫn học sinh cỏch vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm trước. + Dựng compa lần lượt vẽ cỏc cung trũn tõm B bỏn kớnh 3 cm và tõm C bỏn kớnh 2 cm. Khi đú giao điểm của hai cung trũn là đỉnh thứ ba của tam giỏc ABC - Nối A với B và A với C . *HS: Chỳ ý và vẽ theo. *GV: Hai học sinh lờn bảng vẽ trong trường hợp vẽ cạnh AB hoặc cạnh AC trước. *HS: Thực hiện. *GV: Yờu cầu học sinh dưới lớp nhận xột. Nhận xột . Hóy nờu cỏch vẽ một tam giỏc khi biết độ dài của ba cạnh ?. *HS: Trả lời. *GV: Để vẽ một ta giỏc khi biết độ dài của ba cạnh ta làm như sau: - Vẽ cạnh dài nhất trước. - Vẽ lần lượt cỏc cung trũn cú tõm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bỏn kớnh là độ dài của hai cạnh cũn lại. - Nối giao điểm của hai cung trũn với hai đầu mỳt của cạnh dài nhất vừa vẽ. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Hóy vẽ tam giỏc trong cỏc trường hợp sau: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. *HS: Hoạt động nhúm. *GV:- Yờu cầu cỏc nhúm nhận xột chộo. - Nhận xột . 3. Vẽ tam giỏc. Vớ dụ: Vẽ một tam giỏc ABC, biết ba cạnh của tam giỏc cú độ dài lần lượt là : AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm. Ta cú: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm . - Dựng compa lần lượt vẽ cỏc cung trũn tõm B bỏn kớnh 3 cm và tõm C bỏn kớnh 2 cm. - Nối A với B và A với C Khi đú tam giỏc ABC vẽ được. Cỏch vẽ: - Vẽ cạnh dài nhất trước. - Vẽ lần lượt cỏc cung trũn cú tõm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bỏn kớnh là độ dài của hai cạnh cũn lại. - Nối giao điểm của hai cung trũn với hai đầu mỳt của cạnh dài nhất vừa vẽ. Vớ dụ: Hóy vẽ tam giỏc trong cỏc trường hợp sau: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. Giải : Ta cú: a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm. b, AB = AC = BC = 3 cm. 4. Củng cố : (8’) Bài tập 43 , 44 SGK trang 87 5 Hướng dẫn (2’) Làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK
Tài liệu đính kèm: