A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác.
2.Kỷ năng:
Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và ngoài tam giác.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
GV: Chỉ vào hình vừa vẽ, giới thiệu tam giác ABC.
GV: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, cho HS nhận xét có phải là tam giác không?
GV: Tam giác ABC là gì?
Nhấn mạnh các đặc điểm và cách đọc các kí hiệu của tam giác.
GV: Giới thiệu các cách đọc tên của một tam giác, cách gọi tên các đỉnh, các cạnh của tam giác.
GV: Có thể cho HS thực hành gọi tên điểm, cạnh, góc của tam giác.
Vận dụng làm bài tập 43 SGK.
2. Hoạt động 2:
HS: tham khảo ví dụ cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh như SGK.
GV: Cho HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, giúp đở nếu HS không thể tự vẽ được tam giác theo yêu cầu.
HS: Nêu cách vẽ tam giác khi biết được độ dài ba cạnh của nó?
HS: lên bảng trình bày kết quả.
GV: Chốt lại nội dung đáp án đúng, cho
Lưu ý: Tránh nhầm lẫn khi gọi tên các đỉnh, các góc của tam giác.
1. Tam giác là gì.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC có kí hiệu là ABC. Ngoài ra còn có các cách gọi khác như: BCA, CAB, ACB, CAB, BAC.
Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác.
Ba đoạn thẳng AB, AC, BC gọi là ba cạnh của tam giác.
Ba góc ABC, ACB, BAC gọi là ba góc của tam giác.
2. Vẽ tam giác.
Vd: vẽ ABC, biết AB = 3 cm, AC = 2 cm, BC = 4 cm. Ta làm như sau: Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm Lấy một giao điểm trên hai cung tròn gọi là A Nối AB, AC ta được ABC.
Tiết 26. §9: TAM GIÁC Ngày soạn: 17/4 Ngày giảng: 6C:18/4/2010 (dạy bù) A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác. 2.Kỷ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và ngoài tam giác. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: GV: Chỉ vào hình vừa vẽ, giới thiệu tam giác ABC. GV: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, cho HS nhận xét có phải là tam giác không? GV: Tam giác ABC là gì? Nhấn mạnh các đặc điểm và cách đọc các kí hiệu của tam giác. GV: Giới thiệu các cách đọc tên của một tam giác, cách gọi tên các đỉnh, các cạnh của tam giác. GV: Có thể cho HS thực hành gọi tên điểm, cạnh, góc của tam giác. Vận dụng làm bài tập 43 SGK. 2. Hoạt động 2: HS: tham khảo ví dụ cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh như SGK. GV: Cho HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của GV. GV: Theo dõi, giúp đở nếu HS không thể tự vẽ được tam giác theo yêu cầu. HS: Nêu cách vẽ tam giác khi biết được độ dài ba cạnh của nó? HS: lên bảng trình bày kết quả. GV: Chốt lại nội dung đáp án đúng, cho Lưu ý: Tránh nhầm lẫn khi gọi tên các đỉnh, các góc của tam giác. 1. Tam giác là gì. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tam giác ABC có kí hiệu là DABC. Ngoài ra còn có các cách gọi khác như: DBCA, DCAB, DACB, DCAB, DBAC. Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác. Ba đoạn thẳng AB, AC, BC gọi là ba cạnh của tam giác. Ba góc ABC, ACB, BAC gọi là ba góc của tam giác. 2. Vẽ tam giác. Vd: vẽ D ABC, biết AB = 3 cm, AC = 2 cm, BC = 4 cm. Ta làm như sau: Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm è Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm è Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm è Lấy một giao điểm trên hai cung tròn gọi là A è Nối AB, AC ta được D ABC. 3. Củng cố: 5’ BT 44: Tên D Đỉnh Góc Cạnh DABI A, B, I ÐABI,ÐAIB, ÐBAI. AB, AI, BI. DACI A, C, I ÐIAC,ÐACI ÐCIA AB, AC, CI. DABC A, B, C ÐABC,ÐACB ÐBAC AB, AC, BC. BT 45: a/ AI là cạnh chung của DABI và DACI. b/ AC là cạnh chung của ABC, AIC. c/ AB là cạnh chung của ABC, AIB. d/ Hai D có hai góc kề bù là ABI, ACI. 4. Hướng dẫn về nhà: 2’ BTVN: Học bài, Hoàn thành các bài tập 44-47 SGK
Tài liệu đính kèm: