A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Kĩ năng:
Sử dụng compa thành thạo.
Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
Biết giữ nguyên độ mở của compa
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.( 15 phút )
GV: Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
HS: Compa
GV: Vẽ các đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng và cho HS vẽ đường tròn tâm O đường kính 2cm
HS: Vẽ hình.
GV: Lấy các điểm A, B, C, M, bất kì trên đường tròn . Các điểm này cách O một khoảng là bao nhiêu ?
HS: 2cm.
GV: Giới thiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. Vậy đường tròn tâm O bán kính R là hình như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu kí hiệu:
Đường tròn tâm O bán kính 2cm: (O; 2cm)
Đường tròn tâm O bán kính R: (O; R)
GV: Cho HS nhận xét về vị trí của các điểm A, B, C, M, N, P đối với đường tròn
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đo và so sánh các độ dài OM, ON, OP. Muốn đo và so sánh ta làm như thế nào ?
HS: Đo và so sánh bằng cách dùng compa hay thước có chia khoảng.
GV: Vậy các điểm nằm trên đường tròn, trong đường tròn, ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Ở Tiểu học ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Lưu ý HS sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. 1/ Đường tròn và hình tròn:
B C
A N
M
O
P
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng R.
Kí hiệu: (O; R)
- M nằm trên đường tròn: OM = R
- N nằm trong đường tròn: ON <>
- P nằm ngoài đường tròn: OP > R
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn.
Tuần 30 Bài 8: Ngày soạn: 26-3-2011 Tiết 25 Ngày dạy: 29-3-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của compa Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp. C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.( 15 phút ) GV: Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? HS: Compa GV: Vẽ các đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng và cho HS vẽ đường tròn tâm O đường kính 2cm HS: Vẽ hình. GV: Lấy các điểm A, B, C, M, bất kì trên đường tròn . Các điểm này cách O một khoảng là bao nhiêu ? HS: 2cm. GV: Giới thiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. Vậy đường tròn tâm O bán kính R là hình như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2cm: (O; 2cm) Đường tròn tâm O bán kính R: (O; R) GV: Cho HS nhận xét về vị trí của các điểm A, B, C, M, N, P đối với đường tròn HS: Trả lời. GV: Cho HS đo và so sánh các độ dài OM, ON, OP. Muốn đo và so sánh ta làm như thế nào ? HS: Đo và so sánh bằng cách dùng compa hay thước có chia khoảng. GV: Vậy các điểm nằm trên đường tròn, trong đường tròn, ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Ở Tiểu học ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? HS: Trả lời. GV: Lưu ý HS sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. 1/ Đường tròn và hình tròn: B C A N M O P Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng R. Kí hiệu: (O; R) - M nằm trên đường tròn: OM = R - N nằm trong đường tròn: ON < R - P nằm ngoài đường tròn: OP > R Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn. Hoạt động 2: Cung và dây cung. ( 5 phút ). GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS đọc SGK và quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi : Thế nào là cung, dây cung, đường kính của đường tròn ? HS : Trả lời. GV : Cho HS vẽ đường tròn ( O; 3cm ) HS: Vẽ hình. GV: Cho HS vẽ dây cung EF dài 3cm, đường kính PQ của đường tròn. HS: Vẽ hình. GV: Đường kính dài bao nhiêu ? Tại sao ? HS: Trả lời. GV: Vậy đường kính như thế nào với ban kính ? HS: Gấp đôi bán kính. 2/ Cung và dây cung: B A C D Hai điểm A, B nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung. Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm. Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa. ( 10 phút ) GV: Như từ đầu tiết ta đã biết một công dụng của compa là gì ? HS: Vẽ đường tròn. GV: Vậy compa còn có công dụng nào khác ? HS: So sánh hai đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc phần ví dụ 1 ( SGK / 90 ) HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS thực hiện cách so sánh. Lưu ý HS : Nếu đầu nhọn trùng với N thì AB = MN Nếu đầu nhọn nằm giữa M và N thì AB>MN Nếu đầu nhọn nằm ngoài MN thì AB>MN HS: Thực hiện so sánh với hình vẽ của mình và tự rút ra kết luận. GV: Kiểm tra một vài HS. GV: Vậy với compa, làm thế nào ta có thể biết được tổng độ dài của chúng mà không cần phải đo từng đoạn. GV: Cho HS đọc ví dụ 2 và nêu cách tiến hành. HS: Trình bày. GV: Cho HS lên bảng đo. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 3/ Một công dụng khác của compa: * Ví dụ 1: A B M N AB < MN * Ví dụ 2: A B C D O x M N Vẽ tia Ox, ON = AB, MN = CD ON = AB + CD Hoạt động 4 : Củng cố. ( 14 phút ) GV: Treo bảng phụ có vẽ sẳn hình 48 ( SGK / 91 ) bài tập 38. Cho HS đọc đề bài. HS: Đọc bài . GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Treo bảng phụ có hình vẽ 49 ( SGK / 92 ) và cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 39. HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho từng nhóm trả lời từng câu và lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. Bài tập 38 ( SGK / 91 ): D O A C b) (C; 2cm) đi qua O , A vì CO= CA= 2cm Bài tập 39 ( SGK / 92 ): a) CA = 3 cm; CB = 2 cm DA = 3 cm; DB = 2 cm b) Vì I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB AI = AB – IB = 4 – 2 = 2 cm AI = IB = = 2 cm I là trung điểm của AB. C A I K B D c) Vì I nằm giữa A và K nên: AI + IK = AK IK = AK – AI = 3 – 2 = 1 cm Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá . ( 1 phút ) Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Làm bài tập 40, 41, 42 ( SGK / 42, 43 ); 35, 36, 37, 38 ( SBT / 59, 60 ) Tiết sau mang theo một vật có hình tam giác. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: