I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
HS1 : Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Đáp án : Nhận xét đặc điểm :
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b
cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Tuần: 2 Ngày soạn: 03/9/2008 Tiết: 2 Ngày dạy: 05/9/2008 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. GV: Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (ph) HS1 : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b ; A Ỵ a. · A M · N · a b - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b - Hình vẽ có đặc điểm gì ? Đáp án : Nhận xét đặc điểm : - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng : GV Dựa vào bài kiểm tra nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm : M ; N ; A thẳng hàng Hỏi : Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng HS: Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Hỏi : Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? Hỏi : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? HS:- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng. Hỏi : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? HS: Ta dùng thước thẳng để gióng. Hỏi : Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao ? Þ GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng Củng cố : - Bài tập 8 / 106 - Bài tập 9 / 106 - Bài tập 10 / 106 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng A · B · C · - Khi ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng A ; B ; C không thẳng hàng HĐ 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? HS : Nằm cùng phía đối với điểm A Hỏi : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? HS : Nằm cùng phía đối với điểm B Hỏi : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? HS : Nằm khác phía đối với điểm C HS : Nằm giữa A và B Hỏi : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? Hỏi : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? HS : Có 1 điểm nằm giữa A và B GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK Hỏi : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? - GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. A · C · B · 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng M · N · P · Q · a Củng cố – luyện tập. (ph) - Bài tập 11 / 107 - Bài tập 12 / 107 HS1 : bài 11 ; HS2 : bài 12 a) Nằm giữa M và P : N b) Không nằm giữa N và Q : M c)Nằm giữa M và Q : N ; P Bài tập bổ sung : Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K Hướng dẫn về nhà. (ph) Ôn lại những kiến thức quan trọng Làm bài tập : 13 ; 14 SGK ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 SBT BTVN: 1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2/ Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. 3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Hướng dẫn: M · E · F · K · · N HS1 : F · E · K · M · N · HS2 : HS : Tùy theo hình vẽ mà trả lời câu 3
Tài liệu đính kèm: