Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 2: Góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 2: Góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.

 Kĩ năng:

 HS biết vẽ góc, đặt tên cho góc, gôi tên góc

 Nhận biết điểm nằm trong góc.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, nhìn hình.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?

HS: Trả lời.

GV: Vẽ đường thẳng aa’ và điểm A, B nằm ở hai bờ đối nhau. Hãy chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung aa’ và gọi tên ?

HS: Vẽ hình và trả lời.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Vẽ hai tia Ox, Oy. Trên hình có những tia nào ? các tia có đặc điểm gì ?

HS: Quan sát hình và trả lời.

GV: Hai tia chung gốc với nhau như hình trên tạo thành một hình, ta gọi hình đó là góc. Vậy góc là gì ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay của chúng ta “Bài 2:Góc”

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 17, Bài 2: Góc - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22	Bài 2:	Ngày soạn: 15-1-2011
	Tiết 17	Ngày dạy: 18-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
Kĩ năng:
HS biết vẽ góc, đặt tên cho góc, gôi tên góc
Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, nhìn hình.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
HS: Trả lời.
GV: Vẽ đường thẳng aa’ và điểm A, B nằm ở hai bờ đối nhau. Hãy chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung aa’ và gọi tên ?
HS: Vẽ hình và trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Vẽ hai tia Ox, Oy. Trên hình có những tia nào ? các tia có đặc điểm gì ?
HS: Quan sát hình và trả lời.
GV: Hai tia chung gốc với nhau như hình trên tạo thành một hình, ta gọi hình đó là góc. Vậy góc là gì ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay của chúng ta “Bài 2:Góc”
Hoạt động 2: Góc. ( 13 phút )
GV: Dựa vào ví dụ trên hãy cho biết, góc là gì ?
HS: Là hai tia chung góc.
GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh của góc. Vẽ hình và giới thiệu cụ thể cho HS:
 x
 M
 O
 N
 y 
Điểm O là đỉnh. 
Ox, Oy là hai cạnh của góc.
Đọc góc: góc xOy, hoặc góc yOx, hoặc góc O
Kí hiệu: xOy hoặc yOx, hoặc Ô
GV: Hãy nhận xét về vị trí của đỉnh trong cách viết kí hiệu ?
HS: Đỉnh viết ở giữa và to hơn hai chữ bên cạnh.
GV: Nhấn mạnh cho HS về cách viết kí hiệu.
GV: Nếu trên tia Ox lấy điểm M, trên tia Oy ta lấy điểm N thì ta còn có thể gọi tên góc như thế nào ? Kí hiệu ?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự đặt tên, viết kí hiệu góc.
HS: Vẽ vào vở, hai HS lên bảng xác định.
GV: Kiểm tra một số HS và cho HS nhận xét hình vẽ của bạn.
GV: Cho HS ở dưới đọc tên góc, tên đỉnh, tên cạnh của các góc trên bảng.
HS: Đọc.
GV: Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS cho biết ở đây có hình nào không ? Nếu có hãy chỉ rõ .
 a
 O a’
HS: Góc aOa’
GV: Góc aOa’ có đặc điểm gì ?
HS: Hai cạnh Oa, Oa’ là hai tia đối nhau.
GV: Góc aOa’ như trên ta gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào ? Ta sang phần 2.
1/ Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
 x
 M
 O
 N
 y 
Điểm O là đỉnh. 
Ox, Oy là hai cạnh của góc.
Đọc góc: góc xOy, hoặc góc yOx, hoặc góc O, góc MON, góc NOM
Kí hiệu: xOy hoặc yOx, hoặc Ô.
 (MON hoặc NOM )
Hoạt động 3: Góc bẹt. ( 5 phút )
GV: Hãy phát biểu định nghĩa góc bẹt .
HS: Trình bày
GV: Góc bẹt là góc có đặc điểm gì ?
HS: Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
GV: vậy muốn vẽ một góc bẹt ta làm như thế nào ?
HS: Vẽ hai tia đối nhau.
GV: Cho HS vẽ vào vở một góc bẹt và tự đặt tên.
HS: Vẽ hình vào vở và một HS lên bảng vẽ.
GV: Trong thực tế ta thường thấy góc bẹt ở dâu ?
HS: Kim đồng hồ, bập bênh
GV: Kim đồng hồ tạo thành góc bẹt lúc mấy giờ ?
HS: 6 giờ.
GV: Vẽ hình và hỏi: Trên hình có những góc nào ? Đọc tên ?
HS: Nhìn hình trả lời.
 z
 x y 
 O 
GV: Vậy để vẽ góc ta sẽ vẽ như thế nào ? Ta chuyển qua phần 3 để biết được điều này.
2/ Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
 a O a’ 
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc. ( 10 phút )
GV: Dựa vào các hình vẽ trên hãy cho biết để vẽ một góc ta làm như thế nào ? Vẽ góc xOy ?
HS: Vẽ hai tia chung gốc và đỉnh. Vẽ hai tia Ox, Oy.
GV: Treo bảng phụ có yêu cầu:
Vẽ tia aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa, Ob. Hình trên có mấy góc, đọc tên ?
Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’ cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng mn. Kể tên các góc trên hình.
HS: Làm việc cá nhân tại chổ. Hai HS lên bảng vẽ hình.
GV: Trên hình có nhiều góc không ?
HS: Nhiều góc chung đỉnh.
GV: Để phân biệt các góc người ta dùng các vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc. Ngoài ra để phân biệt các góc chung đỉnh người ta còn dùng số để kí hiệu các góc như Ô1, Ô2,
 t y 
 1
 2 
 O x 
GV: Cho góc xOy, điểm M nằm như hình vẽ. Vẽ tia OM. Trong ba tia Ox, Oy, OM, tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
HS: Trả lời.
 z y 
 M
 O x
GV: Kết luận: Vậy điểm M nằm trong góc xOy nếu tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy. Khi đó ta nói tia OM nằm trong góc xOy
GV: Vẽ hình và cho HS lấy điểm N nằm trong góc bOc, điểm P không nằm trong góc aOc.
 c
 b
 O a
HS: Vẽ hình và lấy hai điểm trên.
GV: Lưu ý HS : khi hai tia của góc không đối nhau thì có điểm nằm giữa
3/ Vẽ góc:
Để vẽ góc, ta chỉ cần vẽ đỉnh và hai tia chung gốc.
 t y 
 1
 2 
 O x 
4/ Điểm nằm trong góc:
 z y 
 M
 O x
*Kết luận: 
Vậy điểm M nằm trong góc xOy nếu tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy. Khi đó ta nói tia OM nằm trong góc xOy
*Lưu ý:
Khi hai tia của góc không đối nhau thì có điểm nằm giữa
Hoạt động 5: Luyện tập. ( 10 phút )
GV: Hãy nêu định nghĩa góc ? Định nghĩa góc bẹt ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 7 ( SGK / 74 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập.
GV: Cho HS treo bảng nhóm lên bảng và nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 8 ( SGK / 74 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS làm bài tại lớp. Một HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 8 ( SGK / 74 ):
Hình
Tên góc
Tên đỉnh
Tên cạnh
Kí hiệu
a
Góc yCz, góc zCy, góc C
C
Cz, Cy
yCz,
zCy, C
b
Góc TMP, góc PMT, góc M
M
MT, MP
TMP,
PMT,M
Góc MTP, góc PTM, góc T
T
TM, TP
MTP,
PTM, T
c
Góc xPy, góc yPx, góc P
P
Px, Py
xPy,
yPx, P
Góc ySz, góc zSy, góc S
S
Sy, Sz
ySz,
zSy, S
Bài tập 8 ( SGK / 74 ):
Có 3 góc: góc CAD, góc BAC, góc BAD
Kí hiệu: CAD, BAC, BAD
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Học kĩ lý thuyết
Làm bài tập 6, 9, 10 ( SGK / 73 )
Tiết sau mang theo thước đo độ có ghi độ theo hai chiều.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 2.doc