Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Góc - Nguyễn Hoàng

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Góc - Nguyễn Hoàng

1/ Mục tiêu:

a.Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

b.Kĩ năng: HS biết vẽ góc , đặt tên góc, đọc tên góc.

 Nhận biết điểm nằm trong góc.

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.Chính xác trong học tập bộ môn.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.

HS: Thước thẳng, compa.

Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước

Xem trước nội dung bài mới

3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành,đặt vấn đề, diễn giảng .

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS: 61

4.2 KTBC:

1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm O aa, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?

3/ Vẽ 2 tia Ox; Oy

trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? (10đ) SGK

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Góc - Nguyễn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 GÓC
Ngày dạy:..
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
b.Kĩ năng: HS biết vẽ góc , đặt tên góc, đọc tên góc.
 Nhận biết điểm nằm trong góc.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.Chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa.
Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
Xem trước nội dung bài mới 
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành,đặt vấn đề, diễn giảng .
4/ Tiến trình: 
4.1 Ổn định: KDHS: 61	
4.2 KTBC: 
1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3/ Vẽ 2 tia Ox; Oy 
trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? (10đ)
SGK
O
y
x
4.3 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a
a’
Ÿ
O
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Chuyển ý vào bài 
GV: ghi bảng.
Hoạt động 2: Góc:
GV: yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
HS: nêu lại định nghĩa
GV: yêu cầu : Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
HS: tự viết và đặt tên cho góc
GV: uốn nắn sử sai
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: ( GV ghi sẵn trên bảng phụ).
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc o.
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1/ Góc:
 Định nghĩa : SGK
O
x
y
O: Đỉnh góc.
Ox, Oy : cạnh của góc.
Đọc là: Góc xOy ( hoặc góc yOx hoặc góc O).
Kí hiệu: xOy (yOx; O )
Còn kí hiệu là: xOy , yOx, O 
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh.
A
B
x
y
z
Hình vẽ
Tên góc
( cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc 
( cách viết kí hiệu)
M
T
P
Góc xAy
. . . . . . . . . . . 
Góc TMP
A
. . . . . . . . . 
. . . . . . . . . 
Ax, Ay
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . 
xAy
. . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . 
GV: cùng 1 HS làm mẫu 1 dòng 
HS: lên điền trực tiếp ( dùng phấn khác màu)
GV: Quay lại hình:
a
a’
O
Ÿ
em cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ?
HS: có , đó là góc aOa’
GV:Góc aOa’ có đặc điểm gì?
HS: Có hai tia Oa, Oa’ đối nhau.
GV:Góc aOa’ là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2.
Hoạt động 3: Góc bẹt:
GV: Góc bẹt có đặc điểm gì?
HS: nêu định nghĩa góc bẹt.
GV: Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên.
Nêu cách vẽ góc bẹt.
HS: vẽ và nêu cách ve
GV: Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
HS: có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
GV: Trên hình có những góc nào? Đọc tên?
O
x
y
z
HS: Trên hình có 3 góc: xOy; xOz; yoz.
GV: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3.
Hoạt động 4 Vẽ góc:
GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy .
GV: vẽ mẫu cho học sinh quan sát
 HS: làm bài tập:
a/ Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.
b/ Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình.
HS: thảo luận hoàn thành 
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
Hoạt động 5 Điểm nằm trong góc:
GV: Ở góc xOy, lấy điểm M ( như hình vẽ) ta nói: điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Vậy điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
HS: nắm cách nhận biết điểm nằm bên trong góc.
2/ Góc bẹt:
Định nghĩa: SGK.
x
y
O
Ÿ
O
x
y
3/ Vẽ góc:
O
a
b
c
a/
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc
m
O
n
t
t’
1
3
2
b/
Có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’,. . .
4/ Điểm nằm trong góc:
O
y
x
M
Ÿ
Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
4.4 Củng cố, luyện tập 
?:Nêu định nghĩa góc?
Nêu định nghĩa góc bẹt?
O
a
b
M
N
Ÿ
Ÿ
1
Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
Định nghĩa SGK
Góc aOb, bOa.
Góc MON, góc NOM, góc O1
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Học bài theo SGK.
+ Bài tập 8, 9, 10 / 75 SGK.
+ Bài tập 7, 10 / 53 SBT.
+ Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều ( cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ).
+ Xem trước nội dung bài “ Số đo góc”
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • dochh6tiet16.doc