HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 : Đọc hình :
G/V : Sử dụng bảng phụ củng cố khả năng đọc hình, suy ra các tính chất liên quan về điểm, đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng
Gọi học sinh lên bảng mô tả lại
HĐ2 : Củng cố các tính chất qua việc điền vào chỗ trống các câu sau :
a) Trong ba điểm thẳng hàng . điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là .hai tia đối nhau.
d) Nếu thì
AM + MB = AB.
HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình với dụng cụ thước thẳng :
G/V : Củng cố qua bài tập 2 (sgk : tr 127).
G/V: Đoạn thẳng BC là gì?
Tia AB là gì ?
HĐ4 : Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và diễn đạt bằng lời .
G/V : Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau ?
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
Xác định điểm thuộc đường thẳng .
HĐ 5 : Củng cố định nghĩa, tính chất trung điểm đoạn thẳng . H/S : Nêu được mỗi hình trong bảng phụ cho biết điều gì .
Hai học sinh lên bảng thực hiện việc trình bầy cách hiểu
nội dung của lí thuyết trong bảng
H/S : phải trả lời được
a. Có một và chỉ một.
b. Hai điểm.
c. Gốc chung.
d. M nằm giữa hai điểm
A và B .
H/S : Sử dụng thước thẳng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán .
H/S : Trả lời theo lý thuyết đã học.
H/S : Thực hiện các bước theo yêu cầu sgk
H/S : Trả lời như phần lý thuyết đã học .
H/S : Tính độ dài đoạn MA .
Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm
Suy ra xác định M sao cho MA = 3,5 cm. I . Các hình :
Điểm.
Đường thẳng .
Tia
Đoạn thẳng.
Trung điểm của một đoạn thẳng
II . Các tính chất : (Sgk : 127).
a) Có một và chỉ một.
b) Hai điểm.
c) Gốc chung.
d) M nằm giữa hai điểm
A và B .
Bài tập 2 (sgk : tr 127).
Bài tập 3 (sgk : tr 127).
Trường hợp AN // a thì không vẽ được
Điểm S vì S là giao của AN với a
Bài tập 7 (sgk : tr 127).
Xác định trung điểm đoạn
AB = 7 cm.
Ngày soạn : 06/11/2010 Tuần : 13 Ngày dạy : 19/11/2010 Tiết : 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc : KiÕn thøc : Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng , vẽ đoạn thẳng trên tia ... Bước đầu tập suy luận đơn giản , làm bài tập hình học có lô gíc lời giải rõ ràng . KÜ n¨ng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình bằng thước và com pa . Rèn luyện cách lập luận để giải bài tốn hình Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V :Sgk, thước thẳng,compa ,phấn màu H/S : Nắm vững bài cũ , xem và chuẩn bị trước bài mới mang đủ đồ dùng học tập III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh ) (6 phút) H/S 1 : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ? Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B, đúng hay sai ? Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ? H/S 2 : Bài tập 64 (sgk : 126). Giáo viên có thể gợi ý vẽ hình cho học sinh Với C là trung điểm của đoạn thẳng AB Giải : Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên suy ra CA = CB = AB : 2 = 6 : 2 = 3 cm Ta lại có AB = BE = 2 cm do đó : CD = CA – AD = 3 – 2 = 1 cm CE = CB – BE = 3 – 2 = 1 cm Vì E nằm giữa D,E và CD = CE = 1 cm ch nên C là trung điểm của DE 3 . Dạy bài mới : ÔN TẬP CHƯƠNG I (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Đọc hình : G/V : Sử dụng bảng phụ củng cố khả năng đọc hình, suy ra các tính chất liên quan về điểm, đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng Gọi học sinh lên bảng mô tả lại HĐ2 : Củng cố các tính chất qua việc điền vào chỗ trống các câu sau : a) Trong ba điểm thẳng hàng .. điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua . c) Mỗi điểm trên đường thẳng là .hai tia đối nhau. d) Nếu thì AM + MB = AB. HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình với dụng cụ thước thẳng : G/V : Củng cố qua bài tập 2 (sgk : tr 127). G/V: Đoạn thẳng BC là gì? Tia AB là gì ? HĐ4 : Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và diễn đạt bằng lời . G/V : Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau ? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Xác định điểm thuộc đường thẳng . HĐ 5 : Củng cố định nghĩa, tính chất trung điểm đoạn thẳng . H/S : Nêu được mỗi hình trong bảng phụ cho biết điều gì . Hai học sinh lên bảng thực hiện việc trình bầy cách hiểu nội dung của lí thuyết trong bảng H/S : phải trả lời được a. Có một và chỉ một. b. Hai điểm. c. Gốc chung. d. M nằm giữa hai điểm A và B . H/S : Sử dụng thước thẳng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán . H/S : Trả lời theo lý thuyết đã học. H/S : Thực hiện các bước theo yêu cầu sgk H/S : Trả lời như phần lý thuyết đã học . H/S : Tính độ dài đoạn MA . Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm Suy ra xác định M sao cho MA = 3,5 cm. I . Các hình : Điểm. Đường thẳng . Tia Đoạn thẳng. Trung điểm của một đoạn thẳng II . Các tính chất : (Sgk : 127). a) Có một và chỉ một. b) Hai điểm. c) Gốc chung. d) M nằm giữa hai điểm A và B . Bài tập 2 (sgk : tr 127). BA B C M ài tập 3 (sgk : tr 127). y S A M N x a Trường hợp AN // a thì không vẽ được Điểm S vì S là giao của AN với a Bài tập 7 (sgk : tr 127). Xác định trung điểm đoạn AB = 7 cm. 4 . Củng cố: (1 phút) Ngay trong mỗi phần bài học. Về nhà học kĩ và ôn lại bài cũ 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I . Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: