1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
b. Kĩ năng : HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, một thanh gỗ ( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.
3/ phương pháp : Vấn đáp. Thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS: 61
4.2 KTBC:
?:Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm)
1/ Đo độ dài : AM = ? cm
MB = ? cm
So sánh MA; MB.
2/ Tính AB?
3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?(10đ)
1/ AM = 2 cm
MB = 2 cm
2/ M nằm giữa A và B
MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3/ M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B .
Tiết: 12 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? b. Kĩ năng : HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, sợi dây, thanh gỗ. HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, một thanh gỗ ( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì. 3/ phương pháp : Vấn đáp. Thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vấn đề. 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định: KDHS: 61 4.2 KTBC: ?:Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm) A M B 1/ Đo độ dài : AM = ? cm MB = ? cm So sánh MA; MB. 2/ Tính AB? 3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?(10đ) 1/ AM = 2 cm MB = 2 cm 2/ M nằm giữa A và B MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4 (cm) 3/ M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B . 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Trung điểm đoạn thẳng GV: Đặt vần đề:Nếu M nằm giữa hai điểm A và B, MA = MB thì M gọi là gì của đoạn AB? Dùng phần kiểm tra bài cũ để giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. HS: nhắc lại định nghĩa trung điểm của đọan thẳng. Cả lớp ghi bài vào vở : trung điểm của đoạn thẳng SGK. GV: M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? Tương tự M cách đều A; B thì . . . .? HS: lần lượt hoàn thành các câu hỏi của giáo viên. GV: yêu cầu : Một HS vẽ trên bảng + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm ( trên bảng) + Vẽ trung điểm M của AB có giải thích cách vẽ? HS: lên bảng thực hiện Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm. GV: chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = Bài tập củng cố: Bài 60 tr. 125 SGK: HS: đọc to đề, cả lớp theo dõi. Một HS khác tóm tắt đề. -Tia Ox A; B tia Ox ; OA = 2 cm; OB = 4 cm. a/ A có nằm giữa hai điểm O; B không? b/ So sánh OA và AB. c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Cho Hỏi GV: quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng . 2 cm Yêu cầu một HS vẽ hình. HS: lên bảng vẽ hình GV: ghi mẫu trên bảng để HS biết cách trình bày. GV :lấy điểm A’ đoạn thẳng AB; A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? HS: khẳng định : một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ ( chưa biết số đo), mời 1 HS vẽ trung điểm K của nó? E F Yêu cầu HS nêu cách vẽ . GV:Việc đầu tiên ta phải làm gì? Chuyển ý Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước . Cách 1: Cách 2: Dùng dây gấp ( GV hướng dẫn miệng). Cách 3: Dùng giấy gấp ( SGK): GV:Hãy dùng sợi dây “ chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ? ( chia theo chiều dài). HS: thảo luận nhanh và cho biết cách chia. GV: nhận xét chốt lại phương pháp vẽ trung điểm của đoạn thẳng . Liên hệ thực tế trong cuộc sống hằng ngày. 1/ Trung điểm đoạn thẳng: Định nghĩa : SGK/ 124. MA + MB = AB MA = MB M nằm giữa A và B M cách đều A và B + Vẽ AB = 35 cm + M là trung điểm của AB AM = cm. Vẽ M tia AB sao cho AM = 17,5 cm. Bài 60 tr. 125 SGK: O A B x 4 cm 2 cm a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA < OB) b/ Theo câu a: A nằm giữa O và B OA + AB = OB + AB = 4 AB = 4-2 AB = 2 (cm ) OA = OB ( vì = 2 cm). c/ Theo câu a và b Ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.-Đo đoạn thẳng EF. -Tính EK = -Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = 2/ Cách vẽ trung điểm của đạon thẳng AB: VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ( cho sẵn đoạn thẳng). Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng. B1: Đo đoạn thẳng. B2: Tính AM = MB = B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA ( hoặc MB). Cách 2: Gấp dây. Cách 3: Dùng giấy gấp: -HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đọan thẳng bằng cách gấp giấy. -Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo). -Gấp đoạn dây ( bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. -Dùng bút chì đánh dấu trung điểm ( hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó). 4.4 Củng cố, luyện tập Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . . để được các kiến thức cần ghi nhớ 1/ Điểm . . . . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB. M nằm giữa A; B MA = . . . . 2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . . = . . . . = AB. Bài 2: Bài 63 SGK. Bài 3: Bài 64 SGK. HS: thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm. 1/ Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. M nằm giữa A; B MA = MB = AB/2 2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà : + Học thuộc, hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập. + Làm các bài tập: 61; 62; 65 tr. 118 SGK. 60; 61; 62 SBT. + Ôân tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong tr. 124 để giờ sau ôn tập chương. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: