Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 19: Tính chất chia hét của một tổng - Trường THCS Thị Trấn

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 19: Tính chất chia hét của một tổng - Trường THCS Thị Trấn

1. MỤC TIÊU:

 1.1/ Kiến thức :

 HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

1.2/ Kĩ năng :

 HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có haykhông chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ;

1.3/ Thái độ

 Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

2. TRONG TÂM

 Hai tính chất chia hết của một tổng.

3 CHUẨN BỊ

1/ GV: bảng phụ, phấn màu

2/ HS: bảng nhóm , bút viết I5

4 TIẾN TRÌNH:

 1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1

 6A 4

 2/ Kiểm tra bài cũ

· HS1 : Như thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? Cho VD ?(8đ)

 3/ Bài mới

Hoạt động 1

 * GV:

+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0

+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0

Mỗi trường hợp cho một ví dụ

 1. NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT

 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k

VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3

 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r

 ( với q,r N và 0 < r=""><>

VD: 15 không chia hết cho 4 vì:

 15: 4 = 3 ( dư 3)

 15 = 4.3 + 3

 Bạn vừa nhắc cho chúng ta nhớ lại một số ntn là số chia hết, số chia có dư nhưng đó chỉ là một số còn nếu là một tổng ta có áp dụng được kiến thức này xác định tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số và bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ vấn để này.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 19: Tính chất chia hét của một tổng - Trường THCS Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Tiết : 19 
1. MỤC TIÊU:
 1.1/ Kiến thức :
 HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
1.2/ Kĩ năng : 
 HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có haykhông chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ; 
1.3/ Thái độ 
 Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
2. TRONG TÂM
	 Hai tính chất chia hết của một tổng.
3 CHUẨN BỊ
1/ GV: bảng phụ, phấn màu
2/ HS: bảng nhóm , bút viết I5
4 TIẾN TRÌNH:
 1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1
 6A 4 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
HS1 : Như thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? Cho VD ?(8đ)
 3/ Bài mới
Hoạt động 1 
 * GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0
Mỗi trường hợp cho một ví dụ 
1. NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT
 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r
 ( với q,r N và 0 < r < b)
VD: 15 không chia hết cho 4 vì:
 15: 4 = 3 ( dư 3)
 15 = 4.3 + 3
 Bạn vừa nhắc cho chúng ta nhớ lại một số ntn là số chia hết, số chia có dư nhưng đó chỉ là một số còn nếu là một tổng ta có áp dụng được kiến thức này xác định tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số và bài học hôm nay sẽï giúp các em hiểu rõ vấn để này.
* GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu:
Hoạt động 2
*GV cho HS làm ?1
*Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a
*Gọi 2 HS lấy ví dụ câu b
*GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
*HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Giới thiệu kí hiệu “”
Vd: 186 và 246 (18+24) 6
 217 và 35 7 (21 + 35) 7
*GV: Nếu có a m và bm
Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
am và bm ( a+ b) m 
*GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3.(15,36,72)
*GV: Hãy xét xem:
 _ Hiệu 72 – 15
 36 – 15
 _ Tổng 15 + 36 + 72 có chia chết cho 3 không?
GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
Kết luận 
Kí hiệu:
a chia hết cho b là a b 
a không chia hết cho b là ab
2./ Tính chất 1:
?1
a/ 186
 246 è Tổng 18 + 24 = 42 6
 66
 366 è Tổng 6 + 36 = 426
 306
 246 è Tổng 30 + 24 = 546 
Tổng 21+ 35 = 56 7
b)
 217
 357
Tổng 7 + 14 = 217
 77
 147
am và bm ( a+ b) m
15, 36, 72
72 – 15= 57 3
36 – 15 = 21 3
15 + 36 + 72 = 123 3
-Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát của hai nhận xét trên.
GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào?
HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0
GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr34 SGK
?2
*Gv : các nhóm làm 
HS hoạt động theo nhóm
Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận
xét các ví dụ của tất cả các nhóm.
Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Cho hiệu ( 35- 7) và (27- 16) 
Hãy xét:
 35- 7 có chia hết cho 5 không? 
Và 27- 16 có chia hết cho 4 không ?
*GV: Nhận xét trên có đúng với một hiệu không?
Hãy viết dạng tổng quát.
*GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3
*GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên?
*HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát?
*GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao?Em có thể lấy ví
*HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn dụ?
lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không?
VD
65 ; 45 ; 155
6 + 4 + 15 = 25 5
*Củng cố: Cho HS làm ?3
 Cho HS làm ?4 
Yêu cầu HS lấy ví dụ
 Chú ý: SGK/34
 (a-b) m
 với (ab)
 am 
 bm 
 (a+b+c) m
 am
 bm
 cm
3/ Tính chất 2:	
?2
a) 174; 164 (17+ 16) 4
355 ; 75 35 + 7 5
Tổng quát
 (a+b) m
am
bm 
 35 – 7 = 28 5
27 – 16 = 114
355; 75 35- 7 5
274 ; 164 27-16 4
Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu.
 (a- b) m ( với a > b; m )
 a m
 b m 
 (14+ 6+ 12)
143; 63 ;123
14+ 16+ 12= 32 3
Chú ý: SGK (Tr 35)
am ; bm ; cm (a+ b+ c) m ( m0)
?3
* ( 80 + 16) 8 vì 808 ; 168
* ( 80 – 16)8 vì 808 ; 16 8
* ( 80 + 12) 8 vì 808 ; 128
* ( 80 -12) 8 vì 808 ; 128
* (32 + 40 + 24) 8 vì 328; 408 ; 248
* ( 32 + 40 + 12) /8 vì 328 ; 408 ; 12/8
?4
VD: a= 5 ; b= 4
53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3
 .4.4/ Củng cố và luyện tập :
 *Cho HS làm bài tập 86 SGK (Tr36)
 Kết quả :
Câu
Đúng
sai
a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4
b/ 21.8 + 17 chia hết cho 8
c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6
x
x
x
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
 - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng.
 - Làm bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK
 -BT về nhà : Bài 114, 115, 116, 117 SBT Tr 17
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
 	.
 .	
Sử dụng ĐD-DH
	.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19 SH.doc