I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2, Kỹ năng: HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Tư duy: HS biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ, phấn màu.
· Học sinh: Phiếu học tập, thước đo độ dài, compa, sợi dây.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6)
Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4cm. Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM=2cm. Tính MB? So sánh AM và MB
Trả lời: Vì M nằm giữa A, B nên:
AM +MB =AB
Thay số: 2 + MB = 4
MB= 4 – 2 =2(cm)
Vậy AM=MB
3, Bài mới:
Đặt vấn đề (tiếp theo phần KTBC): Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? M gọi là gì của đoạn thẳng AB?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
M AB
MA = MB
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
Ví dụ: (Sgk)
3. Tổng kết:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
* Hoạt động 1: định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
– GV: Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
– HS:M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B
– GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Hỏi: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
– HS: + M nằm giữa A và B
+ M cách đều A và B
định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
* Củng cố: Làm 2 bài tập: 60, 65/Sgk.
GV lưu ý HS mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm.
* Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
– GV: cho đoạn thẳng AB dài 5cm. dùng thước có chia khoảng, vẽ trung điểm của đoạn thẳng ấy?
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu MA, MB
HS : viết được MA + MB =5cm
MA=MB, suy ra MA = MB =2,5 cm
HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào vở.
HS nêu cách vẽ: trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM =2,5 cm (cách 1: dùng thước đo độ dài)
– GV: vẽ trung diểm đoạn thẳng trên bằng cách gấp giấy?
– HS: thực hiện gấp giấy xác định trung điểm.
* Củng cố: làm ? Sgk.
Cách làm: dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ.
* Hoạt động 3: Tổng kết và củng cố kiến thức.
– GV: cho HS diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng 2 cách sau:
* Củng cố: Làm bài tập: 61, 63/Sgk
Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Ngày soạn: 19/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m (đơn vị đo độ dài) (m>0). - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N. 2, Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước. Học sinh: Phiếu học tập, SGK, thước. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Câu hỏi 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? Câu hỏi 2: Chữa bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Emhãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10cm trên một đường thẳng đã cho? 3, Bài mới: (29 phút) Đặt vấn đề: (Tiếp theo bài KTBC) Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó. Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a (cm) trên tia Ox ta làm như thế nào? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: Ví dụ 1: (Sgk) Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) Ví dụ 2: (Sgk) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: Ví dụ: (Sgk) Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Hoạt động 1: thực hiện ví dụ vẽ một đoạn thẳng trên tia. – GV: nêu ví dụ 1. Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nó. Ơû VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào? – HS: mút O đã biết, cần xác định mút M. – GV: để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? – HS: trả lời hai cách. Cách 1: dùng thước có chia khoảng Cách 2: dùng Compa và thước thẳng – GV: sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì? – HS: nêu nhận xét như Sgk – GV: nêu vd 2, y/c HS tự đọc Sgk và tự làm lại – HS: tự đọc Sgk và làm vd2. Hoạt động 2: vẽ hai đoạn thẳng trên tia. – HS: đọc ví dụ Sgk. – GV: yêu cầu HS thực hiện: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý. - Trên tia Ox, vẽ điểm M biết OM = 2cm, vẽ điểm N biết ON = 3cm. - Trong 3 điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? – HS: tự đọc Sgk rồi lần lượt thực hiện các yêu cầu của GV. – GV: từ đây em rút ra nhận xét gì? – HS:trả lời như Sgk. – GV lưu ý HS: đây cũng là một dấu hiệu để nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Hoạt động 3: củng cố vận dụng kiến thức. – GV: cho HS làm các bài tập 58, 53, 54 Sgk 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8 phút) a) Củng cố: kết hợp b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước, dùng compa). - Học thuộc 2 nhận xét Sgk. - BTVN: 55, 56, 57, 59/Sgk. Bài sắp học: Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Đọc trước bài ở nhà và tìm hiểu: “Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?” 5, Bổ sung: IV/. KIỂM TRA: Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngày soạn:26/10/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2, Kỹ năng: HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Tư duy: HS biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ, phấn màu. Học sinh: Phiếu học tập, thước đo độ dài, compa, sợi dây. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4cm. Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM=2cm. Tính MB? So sánh AM và MB Trả lời: Vì M nằm giữa A, B nên: AM +MB =AB Thay số: 2 + MB = 4 MB= 4 – 2 =2(cm) Vậy AM=MB 3, Bài mới: Đặt vấn đề (tiếp theo phần KTBC): Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? M gọi là gì của đoạn thẳng AB? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Þ M là trung điểm của AB 1. Trung điểm của đoạn thẳng: M Ỵ AB MA = MB 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: Ví dụ: (Sgk) 3. Tổng kết: M là trung điểm của đoạn thẳng AB * Hoạt động 1: định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. – GV: Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? – HS:M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B – GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hỏi: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? – HS: + M nằm giữa A và B + M cách đều A và B à định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. * Củng cố: Làm 2 bài tập: 60, 65/Sgk. GV lưu ý HS mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. * Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng. – GV: cho đoạn thẳng AB dài 5cm. dùng thước có chia khoảng, vẽ trung điểm của đoạn thẳng ấy? GV: hướng dẫn HS tìm hiểu MA, MB HS : viết được MA + MB =5cm MA=MB, suy ra MA = MB =2,5 cm HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào vở. HS nêu cách vẽ: trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM =2,5 cm (cách 1: dùng thước đo độ dài) – GV: vẽ trung diểm đoạn thẳng trên bằng cách gấp giấy? – HS: thực hiện gấp giấy à xác định trung điểm. * Củng cố: làm ? Sgk. Cách làm: dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ. * Hoạt động 3: Tổng kết và củng cố kiến thức. – GV: cho HS diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng 2 cách sau: * Củng cố: Làm bài tập: 61, 63/Sgk 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (3’) a) Củng cố: qua bài học b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Phân biệt: Điểm nằm giữa. Điểm chính giữa. Trung điểm. - Học bài theo Sgk. - Làm các bài tập: 62, 64/Sgk/126. Bài sắp học: Tiết 13: LUYỆN TẬP Làm các bài tập còn lại. IV/. KIỂM TRA: Tiết 13: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 2/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS nắm vững khái niệm trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2, Kỹ năng: vẽ hình và làm các BTvề trung điểm của đoạn thẳng một cách thành thạo. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước, compa. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (8’) Câu hỏi 1: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào? Vẽ đoạn thẳng AB=5cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng? Câu hỏi 2: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Biết AM = 9cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB. Đáp án: 1/ M là trung điểm của đoạn thẳng AB 2/ MB = 4,5 cm 3, Bài mới: (30’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH BT62/126 BT 64/126 Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên CA=CB= AB:2 =6:2= 3 (cm) - Trên tia AB, vì AD<AC nên D nằm giữa A và C, suy ra DC = AC - AD =3 – 2= 1cm - Trên tia BA, vì BE <BC nên E nằm giữa B và C, suy ra EC = BC - EB =3 – 2= 1cm Điểm C nằm giữa hai điểm D, E (dễ thấy) và CE=CE=1cm. Vậy C là trung điểm của DE. BT 65/126: a) C là trung điểm của đoạn thẳng BD vì C nằm giữa và cách đều B, D b) Điểm C không là trung điểm của đoạn thẳng AB vì C không thuộc đoạn thẳng AB c) Điểm A không là trung điểm của đoạn thẳng BC vì A không thuộc đoạn thẳng BC 1: Làm BT 62/ vẽ hình và nêu cách vẽ 2.cho HS làm BT 64/126 HS: đọc đề.( 2 lượt) Cho HS lên bảng vẽ hình. vẽ đoạn thẳng AB= 6 cm vẽ C là trung điểm của đoạn thẳng AB lấy D, E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD =BE = 2cm. hỏi: vì sao C là trung điểm của đoạn thẳng DE? Cho HS trả lời và lên bảng trình bày bài giải. HS: nhận xét, GV: nhận xét và sửa sai (nếu có). Khắc sâu: trung điểm của đoạn thẳng thì phải thỏa mãn hai điều kiện. 2. cho HS làm BT 65/126 HS: đọc đề, tiến hành đo các đoạn thẳng và điền vào chỗ trống. 3. BT thêm: Bài 1: vẽ đoạn thẳng AB và điểm I thuộc AB sao cho AI=AB:2. chứng minh IA=IB điểm I là gì của đoạn thẳng AB tính IA, IB biết AB=32 cm cho HS suy nghĩ và làm bài. GV: sửa chữa những sai lầm của HS nếu có 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (5’) a) Củng cố: kết hợp luyện tập b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học Xem lại các BT đã giải. Tập vẽ hình và kí hiệu cho đúng. Bài sắp học Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I Ôn lại toàn bộ lý thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng - Làm các bài tập trong SBT: 51, 56, 58, 63, 64, 65/105. IV/. KIỂM TRA: Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I NS: 9/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2, Kỹ năng: sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, thước, compa. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi 1: Khi đặt tên đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa. Câu hỏi 2: Khi nào nói ba điểm A; B; C thẳng hàng. Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng. Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng. Đáp án: 1: có 3 cách đặt tên đường thẳng: dùng 1 chữ cái in thường; dùng hai chữ cái in thường; dùng hai chữ cái in hoa. Vẽ hình minh họa. 2: ba điểm A; B; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + BC = AC. 3, Bài mới: (35’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đọc hình: (bảng phụ 1) 2. Điền vào chỗ trống: (bảng phụ 2) a) Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua c) Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau. d) Nếu thì AM + MB = AB. 3. Đúng? Sai? (bảng phụ 3) a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 4. Vẽ hình: Các câu 2, 3, 4, 7, 8/127/Sgk 5. Trả lời câu hỏi: Các câu 1, 5, 6/127/Sgk. Hoạt động 1: đọc hình. – GV: treo bảng phụ 1 vẽ hình như SGV/171. Hỏi: Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? – HS: trả lời – GV nhận xét, chỉnh sửa. Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống: – GV: treo bảng phụ 2. Cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống. – HS: lên bảng điền. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai. – GV: treo bảng phụ 3. – HS: đọc đề. – GV: chỉ định từng HS đọc nội dung từng câu và trả lời “đúng hay sai?” – HS: trả lời. – GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai. – GV: lần lượt cho HS làm các câu hỏi 2, 3, 4, 7, 8/Sgk (nếu không đủ thời gian, GV có thể giảm bớt 1 số câu) – HS: – GV: cho HS vẽ hình và trả lời các câu 1, 5, 6/Sgk. – HS: GV: cùng HS nhận xét, sữa chữa. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (3’) a) Củng cố: b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại toàn bộ lý thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng - Làm các bài tập trong SBT: 51, 56, 58, 63, 64, 65/105. Bài sắp học Tiết 15: KIỂM TRA 1 TIẾT Oân lai các kiến thức đã học trong chương: các hình, các khái niệm, các tính chất, các bài tập đã làm. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: