Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

* Kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm

* Kĩ năng:

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.

* Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị.

 GV: SGK, Thước, phấn, .

 HS: SGK, tập, viết, thước,

III. Các bước lên lớp

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

Hãy vẽ đường thẳng a; vẽ A a, C a, D a?

3. Bài mới:

Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

- Cho học sinh xem hình 8 sgk và trả lời các câu hỏi:

?Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?

?Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?

Cho học sinh làm bài tập 10a

Cho học sinh làm bài tập 10c

Cho học sinh làm bài tập 8 sgk

Chú ý xem và trả lời câu hỏi

Khi 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng

Khi 3 điểm không cùng thuộc một đường thẳng

Làm bài tập 10a

Làm bài tập 10c

Dùng thước kiểm tra hình.

1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.

Hoạt động 2:

Cho hs xem hình 9 sgk

Hãy mô tả 3 vị trí tương đối của 2 điểm đó.

Gv nhận xét và giới thiệu các khái niệm cùng phía, khác phía, nằm giữa.

Yêu cầu hs làm bài tập: vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa điểm B và C

Gọi hs đọc và làm bài tập 9 sgk.

Chú ý quan sát và trả lời.

- C và B nằm cùng phía với A

- A và C nằm khác phía đối với B

- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

Chú ý nghe

Bài tập 9

3 điểm thẳng hàng là:

B,D,C; B,E,A; D,E,G

3 điểm không thẳng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

*Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 60 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tiết 1 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
Chương I. ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh hiểu được điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Biết được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
* Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm và đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm và đường thẳng, sử dụng ký hiệu 
* Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị. 
	GV: SGK, Thước, phấn, ...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
a/ Quan sát hình 1 sgk. Đọc tên các điểm, cách viết, cách vẽ.
b/ Quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm D
c/ Quan sát hình 2sgk, đọc tên điểm trong hình.
Gv: 1 điểm mang 2 tên A và C vậy hai điểm A và C trùng nhau.
d/ Gv giới thiệu:
2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm.
Điểm cũng là một hình, đó là hình đơn giản nhất.
Chú ý quan sát và đọc tên các điểm, cách viết, cách vẽ.
Chú ý quan sát bảng phụ và nêu các điểm
Đứng tại chỗ đọc tên các điểm.
Chú ý lắng nghe.
Chú ý nghe và ghi bài
1. Điểm
 .B
 .M .A
 A . B
Hoạt động 2: 
Gv giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
Quan sát hình 3 sgk đọc tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
Gv giới thiệu đường thẳng là một tập hợp điểm, đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Quan sát hình 14 sgk
Diễn đạt mối quan hệ giữa điểm A với đường thẳng d (bằng nhiều cách khác nhau) viết kí hiệu Ad
Tương tự (kí hiệu B d)
Bài tập ?
Chú ý quan sát và trả lời.
Chú ý nghe
Chú ý quan sát
Đứng tại chỗ trả lời.
2. Đường thẳng
a
p
3. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
.M
 d .M 
4. Củng cố
	Cho hs làm bài tập 1, 3, 4, 7 sgk
5. Hướng dẫn
	Về học bài và làm bài tập 2, 5, 6 sgk
	Xem cách vẽ điểm và đặt tên điểm.
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 2 tiết 2 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm
* Kĩ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
* Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị. 
	GV: SGK, Thước, phấn, ...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy vẽ đường thẳng a; vẽ A a, C a, D a?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Cho học sinh xem hình 8 sgk và trả lời các câu hỏi:
?Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
?Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
Cho học sinh làm bài tập 10a
Cho học sinh làm bài tập 10c
Cho học sinh làm bài tập 8 sgk
Chú ý xem và trả lời câu hỏi
Khi 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng
Khi 3 điểm không cùng thuộc một đường thẳng
Làm bài tập 10a
Làm bài tập 10c
Dùng thước kiểm tra hình.
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
S
Ÿ
T
Ÿ
R
Ÿ
b
A
Ÿ
C
Ÿ
D
Ÿ
a
Hoạt động 2: 
Cho hs xem hình 9 sgk
Hãy mô tả 3 vị trí tương đối của 2 điểm đó.
Gv nhận xét và giới thiệu các khái niệm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu hs làm bài tập: vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa điểm B và C 
Gọi hs đọc và làm bài tập 9 sgk.
Chú ý quan sát và trả lời.
- C và B nằm cùng phía với A
- A và C nằm khác phía đối với B
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Chú ý nghe
B
Ÿ
A
Ÿ
C
Ÿ
Bài tập 9
3 điểm thẳng hàng là:
B,D,C; B,E,A; D,E,G
3 điểm không thẳng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
*Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
A
Ÿ
B
Ÿ
C
Ÿ
Hoạt động 3:
Mở rộng khái niệm
Cho bài tập: 
a/ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (vẽ hai trường hợp)
b/ Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa hai điểm A và C (vẽ hai trường hợp)
c/ Gv giới thiệu không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Lên bảng làm:
A
Ÿ
C
Ÿ
B
Ÿ
B
Ÿ
A
Ÿ
C
Ÿ
P
Ÿ
N
Ÿ
M
Ÿ
M
Ÿ
N
Ÿ
P
Ÿ
M
Ÿ
N
Ÿ
P
Ÿ
P
Ÿ
N
Ÿ
M
Ÿ
M
Ÿ
N
Ÿ
P
Ÿ
P
Ÿ
N
Ÿ
M
Ÿ
B
Ÿ
A
Ÿ
C
Ÿ
A
Ÿ
C
Ÿ
B
Ÿ
4. Củng cố
	Cho hs làm thêm bài tập 12 sgk
5. Hướng dẫn
	Về học bài và làm bài tập 13, 14 sgk
	Xem cách vẽ đường thẳng.
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 3 tiết 3 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I. Mục tiêu
* Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
* Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng di qua 2 điểm.
* Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi vẽ đường thẳng.
II. Chuẩn bị. 
	GV: SGK, Thước, phấn, ...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Giáo viên vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B lên bảng và cho học sinh vẽ vào tâp.
? Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta vẽ như thế nào?
Gọi hs lên bảng cho hai điểm A và B và vẽ đường thẳng qua A, B.
?Qua hai điểm A, B ta có thể vẽ thêm đường thẳng nào khác không?
? Từ kết quả trên có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Giáo viên giới thiệu nhận xét (sgk)
Cho học sinh đọc bài tập 15 (sgk)
Gọi học sinh đứng tịa chỗ trả lời.
Chú ý theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn
Ta thực hiện:
Đặt cạnh thướcqua hai điểm A, B.
Dùng phấn vạch theo cạnh thước.
A
Ÿ
B
Ÿ
Không thể vẽ thêm đường thẳng khác
Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm.
Chú ý theo dõi
Đọc bài
Câu a đúng, câu b đúng.
1. Vẽ đường thẳng:
Cách vẽ: 
Đặt cạnh thướcqua hai điểm A, B.
Dùng phấn vạch theo cạnh thước.
A
Ÿ
B
Ÿ
* Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 2: 
? Nhắc lại cah1 đặt tên cho đường thẳng?
Giáo viên giới thiệu hai cách đặt tên còn lại cho học sinh 
Gọi học sinh đọc ? và trả lời.
Gọi học sinh đọc Bt 17 (sgk)
C
Ÿ
A
Ÿ
B
Ÿ
D
Ÿ
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hinh và gọi tên đường thẳng.
Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng
Chu ý theo dõi và ghi nhớ.
a
Đường thẳng AB, CB, AC, BA, BC, CA
Đọc bài
Có tất cả 6 đường thẳng: AB, DC, BC, AD, AC, BD.
2. Tên đường thẳng
- Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái in thường.
- Đặt tên đường thẳng bằng tên 2 điểm mà đường thẳng đi qua.
A
Ÿ
B
Ÿ
 - Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái in thường.
x
y
Hoạt động 3:
? Ở ? ta có 6 cách gọi tên đường thẳng nhưng có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Giáo viên giới thiệu đường thẳng trùng nhau.
Cho học sinh quan sát H19
?Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng?
?Hai đường thẳng đó có mấy điểm chung? Đó là điểm nào?
Gv: hai đường thẳng có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau. Điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng.
? H20 2 đường thẳng có điểm chung nào không?
Giáo viên giới thiệu hai đường thẳng song song.
Có một đường thẳng.
Chú ý theo dõi.
Chú ý quan sát.
Có 2 đường thẳng.
Có một điểm chung là A.
Chú ý theo dõi.
Hai đường thẳng không có điểm chung nào.
Chú ý theo dõi.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
- Đường thẳng trùng nhau.
A
Ÿ
C
Ÿ
B
Ÿ
- Đường thẳng cắt nhau.
A
A là giao điểm.
- Đường thẳng song song
x
y
z
t
4. Củng cố:
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng?
 Cho hs làm thêm bài tập 18 sgk
5. Hướng dẫn
 - Hướng dẫn học sinh BT:
 + BT 20: Vẽ hình theo yêu cầu.
 + BT 21: quan sát hình rồi điền vào chỗ trống cho đúng.
- Dặn: Mỗi tổ chuẩn bị dây, 3 cọc tiêu
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 4 tiết 4 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: HS vận dụng được kiến thức ba điểm thẳng hàng 
 2. Kĩ năng: Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng .
Thái độ: Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn Bị :
 GV: Phấn màu
 HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu và moat day dọi
III. Hoạt động trên lớp : 
	1. Ổn định lớp : 
	2. Kiểm tra bài cũ : 
 Thế nào là ba điểm thẳng hàng? .
Bài mới :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò 
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
GV yêu cầu học sinh đọc phần nhiệm vụ 
GV nêu các bước thực hiện và hướng dẫn HS (trên bảng)
Yêu cầu HS trình bày lại các bước thực hiện
Hoạt động 2: 
Chia học sinh thành 7 nhóm(mỗi nhóm 6 HS)
Cho đại diện nhóm (3 đến 4 nhóm) thực hành cho lớp quan sát (trên lớp)
GV chỉnh sửa những sai sót của HS và lưu ý trong thực hành tiết sau
Đọc bài
Chú ý theo dõi và ghi nhớ
Nêu lại các bước thực hiện
Tập trung theo nhóm
Thực hiện theo yêu cầu
Chú ý theo dõi
1. Nhiệm Vụ:
2. Chuẩn Bị:
3. Hướng Dẫn Cách Làm:
- Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B 
- Bước 2 : Em thứ 1 đúng ở A , em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C 
- Bước 3 : Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
 4. Củng cố:
 - GV chốt lại nội dung thực hành và phát mẫu báo cáo thực hành:
STT
Họ Và Tên
Điểm
 Tổng điểm
Ghi Chú
Dụng cụ
(tối đa 2 đ)
Kết quả thực hành
(tối đa 6 đ)
Ý thức thực hành
(tối đa 2 đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
 - Lưu ý HS những sai sót thường gặp
5. Hướng dẫn:
 - GV nhận xét ý thức thực hành của lớp và của cá nhân.
 - Dặn: Tuần sau cũng chia 7 nhóm và tập trung thực hành ngoài trời.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 5 tiết 5 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
 ... cầu HS đọc sgk 
GV: cung tròn là gì?
GV: dây cung là gì?
GV: thế nào là dường kính của của hình tròn?
GV: yêu cầu HS đo đường g kính của đường tròn (O,2)
GV: vậy đường kính hình tròn có quan hệ gì với bán kính?
GV: ngoài công dụng chính của compa là vẽ đường tròn compa còn có công dụng nào khác?
.Gọi học sinh đọc ví dụ (sgk)
Giáo viên hướng dẫn và gọi học sinh thực hiện các bước theo hướng dẫn.
HS: lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
Đường kính của đường tròn là dây cung đi qua tâm.
HS: 4cm
HS: đường kính dài gấp đôi bán kính.
So sánh hai đoạn thẳng mà không cần biết độ dài của chúng.
Đọc bài.
Thực hiện theo yêu cầu
C
A
B
D
O
•
2. Cung và dây cung
- Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn. (gọi tắt là cung).
* Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây). Dây đi qua tâm là đường kính.
3. Một công dụng khác của Compa.
 So sánh hai đoạn thẳng không cần biết độ dài
4. Củng cố:
 	? Thế nào là hình tròn? Đường tròn? Nêu mối quan hệ dường kính và bán kính?
 Cho học sinh làm BT 38, 40(trên bảng phụ)
5. Hướng dẫn:
 + BT 39: Dựa vào bán kính của từng đường tròn và định nghĩa trung điểm đoạn thẳng..
 - Dặn: Xem thế nào là 3 điểm không thẳng hàng.
Duyệt, ngày / / 2013
PHT
Nguyễn Hữu Trung
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
IV. Rút kinh nghiệm:
.
.
Tuần 31 tiết 26 
Ngày soạn: 03/4 / 2013 Ngày dạy: / / 2013
§9. Tam Giác.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ Định nghĩa được tam giác.
+ Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Kĩ năng:
+ Biết vẽ tam giác
+ Bết gọi tên và kí hiệu tam giác
+ Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
- Thái độ:Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ..
 - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa
III. Các Bước Lên Lớp: 
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Gv: vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Sau đó vẽ các đường thẳng AB, BC, AC nối 3 điểm A, B, C lại với nhau.
? Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng?
Gv nhận xét và giới thiệu cho hs biết hình trên được gọi là Tam giác.
? Vậy tam giác ABC là hình như thế nào?
Gv nhận xét và chốt lại.
Gv giới thiệu kí hiện và tên gọi, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 
Cho học sinh quan sát H53
? Cho biết vị trí điểm M so với 3 góc của tam giác?
? Điểm N có nằm trong góc nào của tam giác không? Có thuộc cạch nào của tam giác không?
Gaió viên giới thiệu điểm nằm ngoài và nằm trong tam giác.
A
B
C
Trên hình có 3 đoạn thẳng.
Chú ý theo dõi.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Chú ý theo dõi.
Chú ý quan sát.
M nằm trong ba góc của tam giác.
N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạch nào của tam giác.
Chú ý theo dõi.
1. Tam giác là gì?
A
B
C
Ÿ
N
M
Ÿ
* Tam giác ABC là hinh gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Kí hiệu:
- A, B, C gọi là 3 đỉnh của tam giác.
- BAC, ABC, BCA là 3 góc của tam giác.
- AB, AC, BC gọi là 3 cạnh của tam giác.
- Điểm M nằm trong tam giác ABC
- Điểm N nằm ngoài tam giác ABC
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc vi dụ (sgk)
Hướng dẫn cách vẽ và các bước thực hiện để học sinh thực hành vẽ.
? Vẽ một tam giác MNP biết MN = 3cm, NP = PM = 2cm.
Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót.
Đọc bài
Chú ý và thực hiện các bước theo yêu cầu.
Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng MN = 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm M bán kính 2cm.
- Vẽ cung tròn tâm N bán kính 2cm.
- Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm P.
M
P
N
- Vẽ đoạn thẳng MP, NP
Chú ý theo dõi.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm A.
A
C
B
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC
4. Củng cố:
 ? Thế nào là tam giác ABC? Vẽ một tam giác chỉ ra cạnh, đỉnh, góc và vẽ điểm nằm trong, ngoài tam giác?
 Cho học sinh làm BT 43, 44(trên bảng phụ)
5. Hướng dẫn:
 + BT 45: Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
 + BT 46: Vẽ hình theo yêu cầu lưu ý vị trí các điểm nằm trong, ngoài tam giác.
 - Dặn: ôn tập kiến thức chương 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 33 tiết 28 
Ngày soạn: /4 / 2013 Ngày dạy: / / 2013
Ôn Tập Phần Hình Học.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: hệ thống quá kiến thức về góc.
- Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 
- Thái độ: bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 - GV: thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ..
 - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa
III. Các Bước Lên Lớp: 
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
BT1:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
M
Ÿ
M
O
x
y
Ÿ
O
y
x
O
x
y
O
x
x
A
t
u
O
a
c
b
O
y
x
z
A
B
C
O
M
? Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
? Điền vào chổ trống:
a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là  của hai mặt phẳng
b/ Số đo của góc bẹt là
c/ Nếu  thì 
d/ Tia phân giác của một góc là tia
BT1:
a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
b/ Số đo của góc bẹt là 1800
c/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì 
d/ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
BT1:
BT2:
a/..bờ chung đối nhau.
b/1800
c/tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz 
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
Hoạt động 2:
Lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2 và 7 sgk.
BT3: Vẽ:
a/ Hai góc kề nhau
b/ Góc 600
c/ Góc 1350
d/ Góc vuông
BT4:Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho góc xOt bằng 500, xOy bằng 1000. 
a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
b. So sánh góc tOy và góc xOt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
a/
600
b/
1350
c/ 
d/
BT 4:
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì 
 b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : 
 Vậy 
c. Ot là tia phân giác của góc xOy 
vìvà
BT3:
a/
600
b/
1350
c/ 
d/
BT 4:
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì 
 b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : 
 Vậy 
c. Ot là tia phân giác của góc xOy 
vìvà
4. Củng cố:
 Chốt lại kiến thức vừa ôn tập.
 Cho học sinh làm BT 8 sgk
5. Hướng dẫn:
 Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương 2.
 Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình học
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
.
Tuần 34 tiết 29 
Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013
 Kiểm Tra Một Tiết
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản chương 2=> kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng vận dụng, kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
GV: Đề, đáp án
HS: Tập nháp 
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
 a. Ma trận đề:
Nội Dung
Kiến Thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số đo góc.
2. Tia phân giác của góc.
3. Khi nào 
4. Tam giác
5. Đường tròn
6. Vẽ 2 góc trên cùng nửa mặt phẳng.
C1,C2, C3-1,5đ
C4 -0,5đ
II2-0,75đ
II1-0,75đ
III- 1, 5đ
C1-2đ
C2c- 1đ
C2b- 1đ
C2a - 1 đ
4-
3,5đ
2- 1,5đ
2-1,75đ
1-0,75đ
1-1,5đ
1-1đ
Cộng
4-2đ
3-3đ
4-5đ
10-10đ
b. Đề:
Đề 1:
A. Phần Trắc Nghiệm:(5đ)
I. Khoanh tròn kết quả đầu câu trước câu trả lời đúng: (2 đ)
Câu 1: Khi so sánh hai góc ta dựa vào:
Hai số đo của chúng.
Hai đỉnh của chúng.
Hai cạnh của chúng. 
Hai kí hiệu của chúng.
Câu 2: Góc vuông là góc có số đo:
a. 1800 b. 600. c. 900 d. 00.
Câu3 : Mỗi góc có:
a. 4 số đo b. 2 số đo c. 3 số đo d. 1 số đo
Câu 4: Nếu và thì:
a. Tia Ox là tia phân giác của góc xOy 
b. Tia Oy là tia phân giác của góc xOz
c. Tia Oz là tia phân giác của góc yOz 
d. Không có tia nào là tia phân giác của góc xOz. 
A
B
C
D
II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ)
1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác.
 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào : (1,5 đ)
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm .. cách O một khoảng bằng
B. Phần Tự Luận: (5 đ)
Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ)
Góc nhọn
Góc vuông
Góc bẹt 
Góc tù
Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho góc xOt bằng 500, góc xOy bằng 1000. (3 đ)
a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
b. So sánh góc tOy và góc xOt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
c. Đáp án:
Đáp Án Đề 
 Phần Trắc Nghiệm:(5đ)
I. (2 đ)
Câu 1: Hai số đo của chúng.
Câu 2: 900
Câu3 : 1 số đo
Câu 4: Tia Oy là tia phân giác của góc xOz
A
B
C
D
II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ)
S
1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác.
Đ
 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
III. (1,5 đ)
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
B. Phần Tự Luận: (5 đ)
Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ)
Góc nhọn 
Góc vuông
Góc bẹt 
O
y
x
Góc tù
Câu 2: (3 đ)
Vẽ hình 0,5đ
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox (0,5 đ) Vì (0,25 đ)
b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy)(0,25 đ)
 (0,25 đ) (0,25 đ) 
 Vậy (0,25 đ)
 c. Ot là tia phân giác của góc xOy (0,5 đ) vì và (0,25 đ)
3. Tổng hợp:
 a. Những sai sót chính của HS:
 b. Nguyên nhân:
c. Thống kê:
Lớp
SS
Điểm
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
44
6A3
43
6A4
40
6A5
37
 IV. Rút kinh nghiệm:
.
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm

Tài liệu đính kèm:

  • dochh6.doc