Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh : Thước thẳng.

C.PHƯƠNG PHÁP:

-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ

-Nêu & giải quyết vấn đề

-Phân tích, giảng giải

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1) Tổ chức :

Lớp Sĩ số Học sinh vắng

6A

6B

 2) Kiểm tra bài cũ

 3) .Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng

Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a , A b , A a.

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng.

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Chương I: Đoạn thẳng
 Tiết 1: điểm. đường thẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vrx điểm, đường thẳng.
 + Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 + Biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẽ
 + Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức : 
Lớp
	Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
1) Điểm:
* Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2:Giới thiệu về đường thẳng
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
GV:Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
 a
2) Đường thẳng:
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n .
 a
 b
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3:Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
 A 
 d B
Điểm A thuộc dt d : A ẻ d.
Điểm B không thuộc dt d : B ẽ d.
Hoạt động 4:Củng cố 
Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C ẻ a ; E ẽ a .
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
- Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 2:ba điểm thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức : 
Lớp
	Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
	2) Kiểm tra bài cũ
	3) .Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a.
3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng.
Hoạt động 2 : 1 thế nào là ba điểm thẳng hàng 
 Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Vẽ ba điểm thẳng hàng :Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
Hoạt động 3: 2. quan hệ giữa ba đường thẳng hàng (10 ph)
- Vị trí các điểm như thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
 . A . B .C
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
 SGK.
Hoạt động 4:Củng cố
- HS trả lời miệng bài tập 11.
- HS làm bài tập 12.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.
 + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C.phương pháp:
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
I) Tổ chức : 
Lớp
	Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
	II. Kiểm tra bài cũ
	III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hoạt động 2:1. Vẽ đường thẳng (10 ph)
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập :
 Cho 2 điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Có mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Số đường vẽ được .
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ? H18.
- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?
- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
a) Vẽ đường thẳng :
 SGK.
b) Nhận xét :
 SGK.
 P Q 
Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N.
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng:
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
 A B
 a
 x y
?. 
 B
 A
 C
- Hai đường thẳng AB, AC
có một điểm chung A ị đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.
 Hoạt động3: 3) đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
 a b
- Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau : Có vo số điểm chung.
- Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung.
* Chú ý: SGK.
 a a
b
 b
Hoạt động 4: Củng cố (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 và 17 ; 19 SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi.
----------------------------------------------------------------------------------------------------	
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 4: thực hành : trồng cây thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
- Kĩ năng: Gióng ba điểm thẳng hàng, áp dụng kiến thức vào thực tế trồng cây thẳng hàng
- Thái độ: Giáo dục, rèn luyệntính tự giác kỉ luật trong giờ học
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, linh hoạt khi vận dụng 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc.
- Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như GV.
C.phương pháp:
-Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-PP Thực hành
d. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức : 
Lớp
	Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút)
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ?
- HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
 HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp.
ị Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
- HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B).
Hoạt động 3:Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu :
 1) Chuẩn bị.
 2) Thái độ , ý thức.
 3) Kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
-Về nhà tập gióng 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng: 
 Tiết 5: tia 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
 + HS biết thế nào là hai tia đối nhau, h ...  lên bảng thực hiện
-Lớp vẽ hình và làm tại chỗ
 3) Bài mới
 * Hoạt động 1:Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-GV: Qua BT trên hãy cho biết:
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-Ngược lại nếu: <XOY+ <YOZ = <XOZ thì tia nào nằm giữa hai tia
Gv: Đưa ra “Nhận xét” nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó
Bài 1: Cho hình vẽ
A
C
B
O
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào?
Bài 2(Bài tập 18) 
Cho một HS làm trên bảng
*Như vậy : Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc.
Bài 3
Cho hình vẽ, đẳng thức sau đây viết đúng hay sai? Vì sao?
<xOy + <yOz = < xOz
z
x
N
M
O
y
Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia õ và Oz?
Quay lại hình: Ta có <xOy và < yOz là hai góc kề nhau
- Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
- tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz 
+2 hs nhắc lại nhận xét
hs vẽ hình vào vở
+HS trả lời
+Lớp nhận xét
Giải: Theo đầu bài tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên
<BOC = <BOA + <AOC
<BOA = 450; <AOC = 320
 <BOC = 450+ 320; <BOC = 770
+Có 3 góc
+CHỉ cần đo 2 góc
+Sai vì tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz
 * Hoạt động 2:Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
Gv: yêu cầu hs tự đọc các khái niệm trong SGK
Sau đó gv đưa ra câu hỏi cho từng nhóm
Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình,
Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau?
Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450?
Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau\?
Cho b=750
Hai góc A,B có bù nhau không? vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? Vẽ hình minh họa?
Các nhóm thảo luận trả lời.
+HS đọc các khái niêm SGK
+Đại diện các nhóm trả lời và vẽ hình trên bảng.
+Các nhóm nhận xét của nhau
+Tổng số đo hai góc kề bù bằng 1800
 4) Củng cố
-GV cho HS nhắc lại các khái niệm về hai góc bù nhau, kể bù, phụ nhau ; t/c cộng góc.
Baia19/SGK
Hoạt động5
Hướng dẫn về nhà
1.Thuộc, hiểu
Nhận xét: Khi nào thì <XOY+ <YOZ = <XOZ và ngược lại. Biết áp dụng vào bài tập
Nhận biêt được hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
2.Làm các bài tập trong SGK: Bài 20, 21, 22, 23 trang 82, 83 SGK
Bài 16 , 18 SBT
3.Đọc trước bài: Vẽ góc choi biết số đo
Tiết 19 .vẽ góc cho biết số đo
i.mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia õ, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho <xOy = m0 ( 0<m<180)
Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận chính xác
ii.phương tiện
+ GV:Thước thẳng, thước đo góc
+ HS:Thước thẳng, thước đo góc
iii.các hoạt động trên lớp.
ồn địng tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Hs 1: Khi nào thì <XOY+ <YOZ = <XOZ
Chữa bài tập 20
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA,OB, <AOB = 600,<BOI=<AOB
Tính <BOI?<AOI
<BOI=1/4 <AOI
=> <BOI=60:4
<BOI=150
Vì tia OI nằm giữa hai tia 
OA,OB
=> <AOI=<AOB-<BOI= 60-15=450 
 3) Bài mới
 *Hoạt động 1vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho <xOy = 400
Gv: yêu cầu hs tự đọc SGK và vẽ vào vở
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gv: thao tác lại cách vẽ góc 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết <ABC = 1350
-Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho < ABC = 1350
Tương tự trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy sao cho <xOy = m0 ( 0<m<180)
Gv: Đưa ra “Nhận xét”
-Một HS vẽ trên bảng
-Chỉ vẽ được duy nhất một tia Oy 
*Hoạt động :vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Bài tập 1: a) Vẽ <xOy = 300, <xOz=750 trên cùng một nửa mặt phẳng.
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ <aOb = 1200, <aOc = 1450, Cho nhận xét về vị trí của tia Oa;Ob;Oc
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ <xOy = m0; xOz = n0, m<n
Hỏi tia nào nằm giữa hia tia còn lại?
=> Nhận xét?
Một HS vẽ trên bảng
- Tia Oy nằm giữa
 hai tia Ox,Oz
-HS vẽ tại chỗ
-Tia OB nằm giữa Hai tia Oa,Oc
-Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa, vẽ các tia OB, OC nếu <BOC thì tia OB nằm giữa hai tia OA,OC
-HS đọc nhận xét SGK
 4)Củng cố toàn bài
Bài tập 4.Cho tia Ax , vẽ tia Ay sao cho <xAy = 580.Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 5: Vẽ <ABC = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo góc
 C2: dùng eke vuông.
 -2 HS vẽ trên bản 
 - Lớp làm tại chỗ 
 5) Hướng dẫn học bài
Tập vẽ góc với số đo cho trước
Cần nhớ kĩ 2 nhận xét của bài học
Làm các bài tập : 25, 26, 27, 28, 29, SGK
Tiết 20 tia phân giác của góc
i.mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là tia phân giác ccủa góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
TháI độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
ii.phương tiện
GV:thước thẳng, thước đo góc, giấy để gấp
HS:thước thẳng, thước đo góc, giấy để gấp
iii.các hoạt động trên lớp
1) ổn định tổ chức lớp
 2) Kiểm tra bài cũ
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Gv yêu cầu hs làm bài trên phiếu học tập:
1) Cho tia Ox.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho <xOy = 1000 ; <xOz=500
2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?
Tính <yOz, so sánh <yOz với <xOz?
Gv thu phiếu học tập
Kiểm tra phiếu
Tia Nằm giữa 2 tia 0x,0z
<y0x= <x0y - <x0z = 1000-500=500
 3) Bài mới
 *Hoạt động 1:Tia phân giác của một góc là gì
-BT trên: tia oz Là tia phân giác của góc x0y
Gv: qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia như thế nào?
Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy?
Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
-Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox;Oy 2 góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy
 Hs trả lời tại chỗ
 *Hoạt động :cách vẽ tia phân giác của một góc
Ví dụ: Cho xOy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy.
Gv: Tia Oz phảI thỏa mãn điều kiện gì?
-GV: Cách vẽ ntn?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
-GV: ngoài cách dùng thước đo góc ta có thể sử dụng gấp giấy
gv yêu cầu hs xem hình 38 SGK
BàI tập 1:
Cho <A0B= 800 vẽ tia phân giác OC của góc AOB
Cách 1: Dùng thước đo góc
Hãy tính góc <AOC?
vẽ tia OC là tia phân giác <AOB
ngoài cách dùng thước đo góc, còn có cách nào khác?
gv yêu cầu hs xem hình 38 SGK
gv: Mỗi góc (không kể góc bẹt,) có mấy tia phân giác?
cho góc bẹt xOy
Vẽ tia phân giác của góc này?
Góc bẹt có mấytia phân giác?
-Tia 0z phải tạo với tia 0x một góc 320
-Vậy phảI vẽ <xOy = 640.Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho <xOz = 320
-HS thao tác gấp giấy như SGK
-Vì tia 0C la p/g cuar gocs AOi nên ta có:
 <AOC= <ACB:2=80:2=400
 *Hoạt động 3:.Chú ý
Gv: Trở lại hình vẽ trên có <xOy và tia Oz là tia phân giác của góc xOy
Gv: vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của <xOy.
Vậy đường phân giác của một góc là gì?
 4) Củng cố
Bài tập 2:
Vẽ <aOb = 600
vẽ tia phân giác của <aOb
Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’
vẽ tia đối của tia Ob là Ob’
Vẽ tia phân giác của góc a’Ob’
Em có nhận xét gì?
BàI 3: ( bàI 32 trang SGK) Cho Hs thảo luận nhóm
1) Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy?
2)Trong những câu trả lời sau, em hãy chọn câu đúng.
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:
a) <xOt = <yOt
b) <xOt + < tOy = <xOy
c) <xOt + <tOy = < xOy và <xOT = < yOt
d)<xOt = <yOt = 
BàI tập4: ( bàI 33 SGK)
Vẽ hai góc kề bù <xOy và <yOx’ biết <xOy = 1300. Gọi Ot là tia phân giác xOy. Tính x’Ot.
Gv: Để tính được góc x’Ot ta cần biết số đo của những góc nào?
Làm thế nào để tính được góc x’Oy?
Tính <yOt?
Vậy x’Ot có số đo bao nhiêu?
Tia phân giác của hai góc a0b và a’0b’ là hai tia đối nhau
-HS thảo luận theo nhóm
d) Đ
+<x0t=<y0t=<x0y/2
d) Đ
+Phải tỉnh được: <x0y, x’0y
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày bảng
5) hướng dẫn học bài
Về nhà cần học để nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó rèn kĩ nămng nhận biết 1 tia là tia phân giác của một góc
áp đụng kiến thức này vào để làm bài tập
Bài tập về nhà: 30; 34;35;36 ( SGK)
Tiết 21 luyện tập
i.mục tiêu
Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình
ii.phương tiện
-GVthước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
-HS: Thước thẳng, thước đo góc
iii.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hs1:
1) Vẽ góc aOb = 1800
2)Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb
3) Tính <aOt; < tOb
hs2: 
1) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC , <AOB = 600
2) Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC.
Tính <DOK?
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Vì Ot là phân giác của góc a0b
<a0t=<b0t=900
HS tính được góc DOK bằng 900
-Nhận xét: 
<DOK=1/2 <AOC
 3) Tổ chức luyện tập
Bài 1 ( Bài 36 SGK)
tính <mOn như thế nào?
gợi ý:
<nOy=?; yOm=?
<nOy + <yOm= <mOn
 <mOn=?
GV cho một HS làm trên bảng.
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết <AOB gấp đôi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC.
Tính <AOM?
Đầu bài cho các yếu tố như thế này ta có thể vẽ được ngay hình không?
Hãy tính <AOB, < BOC. 
 tia oy nằm giữa hai tia 0x,0z
=> <y0z= <x0z- <x0y= 80-30=500
Vì Om là pg của góc x0y
0m nằm giữa hai tia 0x,0y
Và <m0y=<x0y:2=30:2=150
Vì 0n là tia pg của góc y0z 
0n nằm giữa hai tia 0z, 
0y và 
<y0n=<y0z:2=50:2=250
Mà tia 0y nằm giữa hai tia 0x,0z 
0y nằm giữa hai tia Om,On
<m0n = m0y+ <n0y= 15+25=400
 -HS: Ta phải tính được
Góc AOB
<A0B+ <BOC =1800
<AOB=1/2 <BOC
=> <AOC=1800:3= 600 
HS tính được <AOM=1200
Bài 3: 1) Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình 13/SBT
2) Vì sao <xOz = <yOt?
3) Vì sao tia phân giác của <yOz cũng là tia phân giác của <xOt?
-HS hoạt độnh theo nhóm
-Đại diện một nhóm trả lời tại chỗ
 4) Củng cố
1) Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
2) Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của <aOC ta làm thế nào?
 5) Hướng dẫn học bài
Về nhà làm bài tập 37 SGK
31,32,34 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 6 -HKI09-10.doc