A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS nắm được khái niệm điểm. Điểm thuộc đường thẳng
2.Kỷ năng:
Biết vẽ điểm, đường thẳng. Thấy được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết sử dụng ký hiệu ,
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
Trong thực tế các em được biết đến khái niệm điểm, đường thẳng. vậy thế nào được gọi là điểm, đường thẳng
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 10’
Gv: Thông báo khái niệm về điểm và cách ký hiệu về điểm
HS: Xem H1 hãy đọc tên các điểm trên hình vẽ
?Có bao nhiêu điểm trên H1
?Có bao nhiêu điểm trên H2
Hoạt động 2: 10’
Xây dựng khái niệm về đường thẳng và cách ký hiệu về đường thẳng:
? Trong thực tế các em được gặp những hình ảnh nào là đường thẳng
? Đường thẳng có giới hạn về hai phía không
? H3: Có bao nhiêu đường thẳng, hãy đọc tên các đường thẳng đó
? Hãy vẽ đường thẳng m và đường thẳng n
Hoạt động 3: 10’
Xem H4 hãy đọc tên các đường thẳng và các điểm thuộc đường thẳng , các điểm không thuộc đường thẳng.
HS vận dụng làm ? SGK
1.Điểm:
Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm . Người ta dùng các chữ cái in hoa A. B, C .để đặt tên cho điểm
. A
.B
.C
(H1)
H1 ta có 3 điểm: A, B, C
H2 ta có 2 điểm A và C trùng nhau
A . C
(H2)
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng .cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Người ta thường dùng các chữ cái in thường a,b,c .để đặt tên cho đường thẳng.
(H3)
H3:Đường thẳng a và đường thẳng
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
(H4)
H4: + Điểm A thuộc đường thẳng d ký hiệu A d
Hay điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A
+ Điểm B không thuộc đường thẳng d k ý hiệu A d . Hay điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B
? a.Các điểm C thuộc đường thẳng a.
điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a. E a
c.
Chương I ĐOẠN THẲNG Tiết 1. §1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: 18/8 Ngày giảng: 6C:19/8/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS nắm được khái niệm điểm. Điểm thuộc đường thẳng 2.Kỷ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Thấy được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết sử dụng ký hiệu Î,Ï 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ Trong thực tế các em được biết đến khái niệm điểm, đường thẳng. vậy thế nào được gọi là điểm, đường thẳng 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 10’ Gv: Thông báo khái niệm về điểm và cách ký hiệu về điểm HS: Xem H1 hãy đọc tên các điểm trên hình vẽ ?Có bao nhiêu điểm trên H1 ?Có bao nhiêu điểm trên H2 Hoạt động 2: 10’ Xây dựng khái niệm về đường thẳng và cách ký hiệu về đường thẳng: ? Trong thực tế các em được gặp những hình ảnh nào là đường thẳng ? Đường thẳng có giới hạn về hai phía không ? H3: Có bao nhiêu đường thẳng, hãy đọc tên các đường thẳng đó ? Hãy vẽ đường thẳng m và đường thẳng n Hoạt động 3: 10’ Xem H4 hãy đọc tên các đường thẳng và các điểm thuộc đường thẳng , các điểm không thuộc đường thẳng. HS vận dụng làm ? SGK 1.Điểm: Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm . Người ta dùng các chữ cái in hoa A. B, C.để đặt tên cho điểm . A .B .C (H1) H1 ta có 3 điểm: A, B, C H2 ta có 2 điểm A và C trùng nhau A . C (H2) Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng.cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Người ta thường dùng các chữ cái in thường a,b,c.để đặt tên cho đường thẳng. (H3) H3:Đường thẳng a và đường thẳng 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: (H4) H4: + Điểm A thuộc đường thẳng d ký hiệu AÎ d Hay điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A + Điểm B không thuộc đường thẳng d k ý hiệu A Ï d . Hay điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B ? a.Các điểm C thuộc đường thẳng a. điểm E không thuộc đường thẳng a b. C Î a. E Ï a c. 3. Củng cố: 7’ Giải bài tập 3, 4 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Xem lại bài, các khái niệm đã học Làm bài tập còn lại SGK + SBT, xem trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Tài liệu đính kèm: