I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
* Thái độ:
Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
- HS: Thước thẳng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: (7)
- Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b; A a
- Vẽ điểm N a và N b.
- Hình vẽ có đặc điểm gì?
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10 )
Hãy viết quan hệ , giữa các điểm A, B, D với d.
GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
Hãy viết quan hệ , giữa các điểm A, B, C với d.
GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng.
A, B, D đều thuộc d.
A, B thuộc d, C không thuộc d. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. - Hình vẽ có đặc điểm gì? 2.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10 ‘) Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, D với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm thẳng hàng. Hãy viết quan hệ Ỵ, Ï giữa các điểm A, B, C với d. GV giới thiệu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng. A, B, D đều thuộc d. A, B thuộc d, C không thuộc d. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng. A B D d A C B d Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2:(10’) GV vẽ hình và chỉ lên đó, giải thích các khái niệm: hai điểm cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa. Trong ba điểm thẳng hàng thì có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV giới thiệu nhận xét như SGK. HS theo dõi và trả lời khi nhìn vào hình vẽ. Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS nhắc lại nnhaanj xét như SGK. 2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng A C B d Hai điểm C và B nằm cùng phía so với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía so với điểm B. Hai điểm A và B nằm khác phía so với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 4. Củng Cố ( 15’) - GV cho HS làm bài tập 10, 11, 12. 5. Dặn Dò: ( 3’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 13, 14.
Tài liệu đính kèm: