1./Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
- Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ:
- Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
Tuần 1 Ngày soạn: 29/ 08/ 2012 Tiết 1 Ngày dạy: 31 / 08/ 2012 BI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I/ MỤC TIU : 1./Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Kỹ năng: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. - Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3/ Thái độ: - Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. II/ CC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kỹ năng tư duy phê phán - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng sng tạo - Kỹ năng đặt mục tiêu - Kỹ năng lập kế hoạch III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Giải quyết vấn đề - Động não - Xử lí tình huống - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV - HS: SGK giáo dục công dân 6. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỉ số 2/Kiểm tra bi cũ: 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRUYỆN ĐỌC "MÙA HÈ KỲ DIỆU” Mục tiu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu Cách tiến hành - Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”. Cu 1: Điều kì diệu no đ đến với Minh trong mùa hè vừa qua? ->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. Cu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? -> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục. Cu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? - >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí... GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể * GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này . Hoạt Động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Mục tiu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào? Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì? Cách tiến hành: * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại. GV: Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. ? Sức khoẻ có vai trò như thế nào? HS: Trả lời ? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí? HS: Trả lời GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? - Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành. ? Liên hệ bản thân em để rèn luyện sức khoẻ như thế nào. HS: Trả lời ? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ. HS: Trả lời GV: Chốt lại ? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Cơm không rau như đau không thuốc. Rượu vào lời ra Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4 Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ l vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an tòan thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. c)/Thực hành, luyện tập: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Cách tiến hành: * Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khống chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng BT b) Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia? Bài tập b) Gây ung thư phổi Ô nhiễm không khí Gây mất trật tự... d) Vận dụng: GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng. -Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. -Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng. -Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm. GV: Nhận xét kết luận 4/ Dặn dò: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 - Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì . * Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: