Giáo án Môn Đạo đức 6

Giáo án Môn Đạo đức 6

tuần1 ĐẠO ĐỨC

Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Học sinh biết được : Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học, có quyền kết bạn và vui chơi

- Học sinh vui vẻ ,phấn khởi đi học

- Học sinh yêu mến thầy cô, bạn bè

II. Đồ dùng:

Gv: Công ước quyền trẻ em

Hs: Các bài hát về trường, lớp

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên

Học sinh đứng thành một vòng tròn 6 đến 8 em

- Giáo viên giới thiệu tên mìnhvới các bạn trong lớp

- Học sinh trả lời câu hỏi và nêu kết luận

Hỏi: + Trò chơi giúp em điều gì?

 + Em thấy sung sướng khi giới thiệu tên mình không?

Hoạt động 2: Nói về sở thích của em

- Cho học sinh nói theo cặp đôi

Hỏi: Sở thích của em giống như bạn không?

* Kết luận :

Hoạt động 3:Kể về ngày đầu tiên đi học

- Giáo viên cho học sinh kể về ngày đầu tiên đi học

Nội dung giáo viên gợi ý cho học sinh:

+ Em chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến trường như thế nào?

+ Bố mẹ quan tâm em ra sao ?

+ Em có vui khi là học sinh lớp 1?

Hoạt động 4: Củng cố dặn dò

- Cho học sinh hát , múa các bài hát về trường , lớp” Đi tới trường”, “Ngày đầu tiên đi học”

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2(tuần 2)

 

doc 29 trang Người đăng thu10 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Đạo đức 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần1 Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp một (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được : Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học, có quyền kết bạn và vui chơi
- Học sinh vui vẻ ,phấn khởi đi học
- Học sinh yêu mến thầy cô, bạn bè
II. Đồ dùng: 
Gv: Công ước quyền trẻ em
Hs: Các bài hát về trường, lớp
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên
Học sinh đứng thành một vòng tròn 6 đến 8 em
- Giáo viên giới thiệu tên mìnhvới các bạn trong lớp
- Học sinh trả lời câu hỏi và nêu kết luận 
Hỏi: + Trò chơi giúp em điều gì?
 + Em thấy sung sướng khi giới thiệu tên mình không?
Hoạt động 2: Nói về sở thích của em
- Cho học sinh nói theo cặp đôi
Hỏi: Sở thích của em giống như bạn không?
* Kết luận : 
Hoạt động 3:Kể về ngày đầu tiên đi học
- Giáo viên cho học sinh kể về ngày đầu tiên đi học
Nội dung giáo viên gợi ý cho học sinh:
+ Em chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến trường như thế nào?
+ Bố mẹ quan tâm em ra sao ?
+ Em có vui khi là học sinh lớp 1?
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Cho học sinh hát , múa các bài hát về trường , lớp” Đi tới trường”, “Ngày đầu tiên đi học”
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2(tuần 2)
	tuần2	Đạo đức 
 Bài 1:: Em là học sinh lớp 1 (tiết 2)
Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học 
- Vào lớp 1 có thêm niềm vui, biết thêm nhiều điều mới
- Có thái độ vui vẻ , phấn khởi, tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1
- Biết yêu quí bạn bè, thầy cô
I. Đồ dùng:
Gv: tranh minh hoạ 
Hs: Các bài hát về trường lớp
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Cho học sinh hát một bài: “Em yêu trường em”
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ở SGK
- Thảo luận nhóm tìm nội dung tranh ,mỗi nhóm một tranh 
- Học sinh cử đại diện lên kể trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Múa ,hát , đọc thơ về trường lớp
- Học sinh xung phong lên múa, hát bài: Em yêu trường em
- Biểu dương học sinh 
- Nêu kết luận chung
* Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài
- Học sinh đọc đồng thanh
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
Đạo đức 
Bài 2: Gọn gàng , sạch sẽ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
- Ich lợi của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ 
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
II. Chuẩn bị :
Gv: tranh minh hoạ bài
Hs: Bút chì, sáp màu
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Trẻ em có những quyền gì?
- Trở thành học sinh lớp một em có niềm vui gì?
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên treo tranh minh hoạ 
- Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm đôi 
Hỏi: 
- Em hãy nêu những bạn ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ?
-Vì sao em cho là bạn đó mặc gọn gàng sạch sẽ?
* Quan sát nhóm mình và nêu gương bạn mặc gọn gàng , sạch sẽ nhất.
Giáo viên cho học sinh xếp hàng trên bục giảng 
- Học sinh nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn 
- Giáo viên khen, khích lệ học sinh trong lớp để các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Lớp khen bạn
* Cho học sinh giải lao 3 phút
Hoạt động 3: Làm bài tập 1
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài 1
- Học sinh làm việc cá nhân theo tranh vẽ bài tập 1
- Học sinh nêu một tranh vẽ các bạn chưa biết ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng
 Kết luận : 
Hoạt động 4: Làm bài tập 2
- Học sinh quan sát tranh 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn quần áo cho bạn nam và bạn nữ khi đi học 
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
- Giáo viên nêu kết luận 
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo.
tuần 3
Đạo đức
Bài 2: Gọn gàng , sạch sẽ (tiếp)
I .Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng
- Thực hành ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
II. Các hoạt động dạy học:
Hoat động1: Củng cố kiến thức cũ
-Cần mặc quần áo như thế nào khi đi học?
-1 học sinh trả lời
-Nhận xét,cho điểm
Hoạt động2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Yêu càu học sinh quan sát tranh bài tập 3
- Học sinh mở BT Đạo đức quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn ấy mặc quần áo có sạch đẹp , gọn gàng không?
+ Em có muốn làm như bạn không?
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi nội dung câu hỏi
- Trình bày trước lớp2 đến 3 em
Kết luận: 
Hoạt động 3:Thực hành
- Học sinh từng đôi giúp nhau sửa lại quần áo( bẻ cổ áo, sửa lại quần áo, đàu tóc)
- Học sinh sửa lại trang phục
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
Gv cho học sinh hát bài: Rửa mặt như mèo
- Hướng dẫn học sinh đọc hai câu thơ cuối bài
- Giáo viên tổng kết.Khen ngợi một số bạn trong lớp biết mặc gọn gàng.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau:Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
-Đọc câu thơ cuối bài.
tuần 4
Đạo đức
Bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tiết 1)
I.Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu:
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp trẻ em thực hiện tốt quyền được học hành
- Thực hành giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập 
II. Đồ dùng: 
Giáo viên: Một số sách vở được bọc cẩn thận của học sinh năm trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố sự gọn gàng , sạch sẽ
Hỏi: Tại sao cần phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Tô màu vào các đồ dùng học tập
Giáo viên giải thíchyêu cầu bài tập 1
- Học sinh tô màu vào các đồ dùng có trong bài tập số 1
Hoạt động 3: Giới thiệu tên đồ dùng
- Học sinh làm việc theo cặp
- Giới thiệu với bạn bên cạnh về đồ dùng học tập của mình
Hoạt động 4: Làm bài tập số 3
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập số 3
- Học sinh tự làm bài tập và nêu ý kiến về các việc làm thể hiện qua tranh.
- Trả lời: Các tranh 1,2,6 là đúng vì các bạn đang để cặp ngay ngắn, cất đồ dùnggọn gàng,ngồi viết bài ngay ngắn, sạch sẽ.
Các tranh 3,4,5 là sai vì các bạn xé sách , vẽ bậy, đang nghịch cặp.
-Kết luận: 
Hoạt động nối tiếp:
-Giáo viên chốt lại cho học sinh cách giữ gìn sách vở.
-Dặn học sinh về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình cho sạch , đẹp
-Nhận xét giờ học. 
tuần 6
 Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008
Đạo đức
Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng dạy học (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- ýthức việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập để thực hiện tốt quyền học hành
- Thực hành giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập trên lớp và ở nhà.
- Học sinh yêu quý sách vở và đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng:
Gv: Một số sách vở và đồ dùng học tập của học sinh, phần thưởng
Hs: Sách vở và đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Củng cố về giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
Hỏi: Em cần làm gì để sách vở luôn sạch đẹp?
-Em đã làm gì để đồ dùng luôn bền đẹp?
-2 học sinh trả lời.
-Lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Thi sách vở ai sạch đẹp nhất
Vòng 1: Chấm ở tổ.Vòng 2 chấm ở lớp.
Yêu cầu cuộc thi, công bố thành phần ban giám khảo, giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá.
-Các tổ thi nhau chấm tìm ra những em sách vở đẹp nhất để vòng 2 thi
-Giáo viên tiến hành thi vòng 2. Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.Cử đại diện nhóm lên thực hiện thao tác 
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.Tư thế ngồi viết, cầm bút, treo cặp, đóng cặp, bảo quản đồ dùng học tập
-Lớp nhận xét.Giáo viên kết luận
-Học sinh làm bài tập trong vở BTĐ Đ 
-Học sinh nêu kết quả làm bài.Giáo viên nhận xét tổng kết
Hoạt động nối tiếp:-Cho học sinh đọc lại 2 câu thơ:
 ‘Muốn cho sách vở đẹp lâu
 Đồ dùng đẹp mãi nhớ câugiữ gìn”
-Giáo viên cùng học sinh hát bài: Sách bút thân yêu ơi
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau:Gia đình em
tuần 7
 thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đạo đức
Bài4: Gia đình em (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu
- Trẻ em có quyền có gia đình , có cha mẹ, được yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
- Học sinh biết yêu quí gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng:
Gv: Công ước về quyền trẻ em, tranh minh hoạ bài học 
Hs:Tranh ảnh về gia đình
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kể về gia đình của mình
- Giáo viên cho học sinh chia nhóm thảo luận
- Học sinh quan sát ảnh gia đình, kể cho bạn bên cạnh nghe về các thành viên trong gia đình qua ảnh.
- 2 học sinh kể trước lớp.
Gv nêu kết luận
Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi:
- Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi: 
+ Bạn nhỏ nào được sống hạnh phúc với gia đình?
+ Bạn nhỏ nào phải sống xa bố mẹ? Vì sao?
- Học sinh nêu ý kién, giáo viên và lớp nhận xét bổ sung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu kết luận
Hoạt động 3: Sắm vai
- Học sinh sắm vai theo nội dung tranh vẽ bài tập số 3
- Học sinh sắm vai. Lớp thảo luận cách ứng xử mỗi tình huống
- Kết luận : 
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-Cho học sinh hát bài: Cả nhà thương nhau
-Dặn học sinh biết vâng lời người lớn.Chuẩn bị bài sau: Gia đình em(tiết 2)
tuần 8
Đạo đức
Bài 4: Gia đình em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
	- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời, ông bà, cha mẹ và anh chị.
	- Biết yêu thương, lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ.
	- Quý trọng những người bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Trò chơi “ Đổi nhà” 
	- GV nêu cách chơi.
	- HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Tổ chức phỏng vấn: + Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà?
 + Em sẽ ra sao khi không có 1 mái nhà?
* GV kết luận: GĐ là nơi được cha mẹ và những người thân trong GĐ che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 2: Trò chơi “đóng vai” 
	- GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long” SGV
	- HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm.
	+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
	+ Điều gì xảy ra khi bạn Long không nghe lời mẹ?
Kết luận: Các em cần phải biết vâng lời, ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. 
	- GV nêu yêu cầu, HS tự liên hệ.
	+ Sốn trong gia đình em được bố mẹ quan tâm như thế nào?
	+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
* GV kết luận về quyền và bổn phận của các em trong GĐ.
Hoạt động 4: Nối tiếp. 
	- HS đọc thuộc câu ghi nhớ cuối bài.
	- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau.
tuần 8
Đạo đức
 Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường em nhỏ (Tiét 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
	- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mối hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
	- Có thái độ yêu quý anh chị em của mình.
	- Biết cư xử l ... bạn như thế nào khi học , khi chơi ?
* Giáo viên kết luận : 
- Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học , cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình .
- Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học , khi chơi.
Hoạt động 4 : Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. 
- Các nhóm học sinh thảo luận làm bài tập 3.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận : 
- Tranh (1),(3),(5),(6) là những hành vi nên làm khi cùng học , cùng chơi với bạn.
- Tranh (2) , (4) là những hành vi không nên làm khi cùng học , cùng chơi với bạn.
5. Hoạt động nối tiếp
- Dặn HS phải đoàn kết , thân ái với các bạn khi học, khi chơi.
đạo đức
Bài 10: Em và các bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1.Giúp học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
2.Hình thành cho học sinh :
-Kĩ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học , khi chơi với bạn
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học , khi chơi 
II. Tài liệu và phương tiện 
- Bút màu , giấy vẽ 
- Bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết " ( Nhạc và lời :Mộng Lân )
III . Các hoạt động dạy-học chủ yếu 
Tiết 2
1. Khởi động : Học sinh hát tập thể bài " Lớp chúng ta kết đoàn"
2. Hoạt động 1 : Đóng vai.
- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm học sinh chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học , cùng chơi với bạn ( có thể gợi ý học sinh sử dụng các tình huống trong các tranh (1) , (3) , (5) , (6)của bài tập 3 )
- Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm học sinh lên đóng vai trước lớp .
 Cả lớp theo dõi , nhận xét.
* Thảo luận 
Hỏi: Em cảm thấy thế nào khi : + Em được bạn cư xử tốt ?
 + Em cư xử tốt với bạn ?
- Giáo viên nhận xét , chốt lại cách ứng xử phù hợp tronh tình huống và kết luận : Cư xử với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn .
3. Hoạt động 2 : Học sinh vẽ tranh về chủ đề " Bạn em".
- Giáo viên nêu yều cầu vẽ tranh . 
- Học sinh vẽ tranh (có thể theo nhóm hoặc cá nhân ) .
- Học sinh trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học . Cả lớp cùng đi xem và nhận xét .
- Giáo viên nhận xét , khen ngợi tranh vẽ của các nhóm .
Chú ý : Có thể cho học sinh vẽ trước nhà , đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh.
Kết luận chung 
- Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn bè .
- Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học , khi chơi. 
đạo đức
đi bộ đúng quy định (Tiết 1)
I. Mục tiêu
+ Giúp Hs hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đường hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
+ HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Tài liệu và phương tiện
- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- GV treo tranh, HS quan sát.
Hỏi: + ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào?
 + ở nông thôn, khi đi bộ phải đi ở phần đường nào?
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
* GV kết luận: Khi đi bộ,ở nông thôn cần đi sát lề đường,ở thành phố cầ đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- HS làm bài tập.
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: + Tranh 1: Đi bộ dúng quy định.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
 + Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
3. Hoạt động 3: Trò chơi "qua đường"
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: Người đi bộ, người đi xe ô tô, người đi xe máy, đi xe đạp. HS đeo hình vẽ trên ngực hoặc trên đầu.
- GV phổ biến luật chơi
- HS tiến hành chơi.
- Lớp nhận xét, khen những bạn đi đúng quy định.
4. Hoạt động nối tiếp
- HS thực hiện tốt việc đi bộ đúng quy định.
- GV nhận xét giờ học
24
đạo đức
đi bộ đúng quy định (Tiết 2)
I. Mục tiêu
+ Giúp Hs hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đường hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
+ HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Tài liệu và phương tiện
- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không?
+ Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
- HS thảo luận theo từng đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 4
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn.
- HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
* GV kết luận: 
+ Tranh 1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định.
+ Tranh 5, 7, 8: Sai quy định.
+ Đi bộ đúng quy định là bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
3. HS chơi trò chơi "Dèn xanh, đèn đỏ"
- GV chia tổ chơi.
- GV phổ biến cách chơi.
- HS tham gia chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
- Tổ trọng tài chấm điểm.
4. Hoạt động nối tiếp.
- GV yêu cầu HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
- GV nhận xét giờ học.
đạo đức
cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu: + Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
 + Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
 + Trẻ em có quyền được tôn trong, được đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện
- đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai
- Các cánh hoa cắt bằng giấy màu.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1.
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
* GV kết luận: 
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
2. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
* GV kết luận:
Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi.
3. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4.
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm HS lên sắm vai.
- Lớp nhận xét. GV chốt lại cách ứng sử trong từng tình huống và kết luận:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4. Hoạt động nối tiếp
26
đạo đức
cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS hiểu: + Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
 + Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
 + Trẻ em có quyền được tôn trong, được đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện
- đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai
- Các cánh hoa cắt bằng giấy màu.
III. Các hoạt động dạy học 
1.Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét bổ sung.
* GV kết luận:
 Tình huống 1: Cách ứng sử (c) là phù hợp.
 Tình huống 2: Cách ứng sử (b) là phù hợp.
2. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa (bài tập 5)
- GV chia nhóm.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập.
- GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã lựa chọn.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung trong vở bài tập.
* GV kết luân: 
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
- Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
27
đạo đức
tìm hiểu địa phương
A. Mục tiêu
- HS tìm hiểu về an toàn giao thông ở địa phương.
- GD HS thực hiện tốt về an toàn giao thông.
- HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông.
B. Lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
 + Em đã làm những công việc gì để chăm sóc cây và hoa ở vườn trường?
 + Em đã bảo về cây và hoa nơi công cộng như thế nào?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
Hỏi: + Vì sao ta phải đi bộ đúng quy định?
 + Thực hiện tốt luật giao thông có lợi ích gì?
3. HS thảo luận theo nhóm câu hỏi sau:
+ Địa phương ta thuộc thành phố hay nông thôn?
+ Khi đi bộ em phải đi ở phần đường nào?
+ Khi qua đường, em đi như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận.
4. HS liên hệ
Hỏi: + Ai đã thực hiện đi bộ đúng quy định?
 + Khi thấy bạn chưa thực hiện đi bộ đúng quy định em sẽ làm gì?
5. Hoạt động nối tiếp
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- GV treo tranh, HS quan sát.
Hỏi: + ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào?
 + ở nông thôn, khi đi bộ phải đi ở phần đường nào?
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
* GV kết luận: Khi đi bộ,ở nông thôn cần đi sát lề đường,ở thành phố cầ đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- HS làm bài tập.
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: + Tranh 1: Đi bộ dúng quy định.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
 + Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
3. Hoạt động 3: Trò chơi "qua đường"
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: Người đi bộ, người đi xe ô tô, người đi xe máy, đi xe đạp. HS đeo hình vẽ trên ngực hoặc trên đầu.
- GV phổ biến luật chơi
- HS tiến hành chơi.
- Lớp nhận xét, khen những bạn đi đúng quy định.
4. Hoạt động nối tiếp
- HS thực hiện tốt việc đi bộ đúng quy định.
- GV nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doctv 1.doc