Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức (bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức (bản 2 cột)

I / Mục tiêu :

 HS cần đạt được :

- nhận biết được một biểu thúc đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn . Phân biệt được phần hệ số , phần biến của đơn thức

- Biết nhân hai đơn thức.

- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.

II / Phương tiện dạy học :

- Giáo án – SGK – Bảng phụ

III / Hoạt động dạy học :

· Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

HS1: -Để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biên trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?

-Sửa bài 9 SGK/29 . GV đưa đề bài lên bảng phụ.

Tính giá trị của biểu thức:

x2y3 + xy tại x = 1 và y =

Cho HS nhận xét, GV đánh giá. HS: phát biểu

Bài 9: Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có:

x2y3 + xy =

HS nhận xét bài giải của bạn.

· Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới

1.Đơn thức: (10 phút)

GV đưa ?1 SGK/30 lên bảng phụ.

Cho các biểu thức đại số:

5; ;

; x

Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.

Em hãy quan sát các BTĐS trong nhóm 2 và có nhận xét gì về các biểu thức đó.

Vậy đơn thức là gì?

Ví dụ: Các BT 9 ; là những đơn thức.

-Như vậy các BT trong nhóm 2 có phải là đơn thức không?

 Chú ý:

-Theo em số 0 có phải là đơn thức không, vì sao?

GV: Số 0 được gọi là đơn thức không

HS đọc chú ý SGK

HS làm ?2 Cho một số ví dụ về đơn thức.

Bài tập 10 SGK/32

Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:

Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa?

2.Đơn thức thu gọn: (10 phút)

Xét đơn thức: . Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần , và viết được dưới dạng nào?

-Ta nói đơn thức là đơn thức thu gọn.

10 : là hệ số của đơn thức.

 : là phần biến của đơn thức.

-Vậy đơn thức thu gọn là gì ?

-Hãy cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.

Chú ý :

Yêu cầu HS đọc chú ý SGK/31

GV nhấn mạnh: Ta gọi một số là đơn thức thu gọn.

-Trong những đơn thức ở ?1 nhóm 2 những đơn thức nào là thu gọn và những đơn thức nào chưa thu gọn ?

-Với mỗi đơn thức chỉ ra đâu là hệ số đâu là phần biến ?

Bài 12 SGK/32 . GV đưa đề bài lên bảng phụ

a) Cho biết đâu là phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:

b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1.

Gọi 2HS trả lời hai câu.

3.Bậc của đơn thức: (7 phút)

GV: Cho đơn thức . Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? số mũ của mỗi biến.

- Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9 . Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.

GV:Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?

*Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Ví dụ 12;

*Số 0 được coi là một đơn thức không có bậc .

Gv: Hãy tìm bậc của đơn thức sau:

-5; ;

4. Nhân hai đơn thức:

Cho hai biểu thức : A = ; B =

Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân hãy thực hiện phép nhân A với B.

GV: Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.

-Hãy tìm tích của hai đơn thức và

-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?

Chú ý:HS đọc chú ý SGK/32

HS làm ?1 2HS lên bảng viết các biểu thức của 2 nhóm:

Nhóm 1: ; ;

Nhóm 2: ;

 ; 5; x ;

HS phát biểu:

HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

-HS: Không, vì các biểu thức đó có chứa thêm các phép toán cộng và trừ .

-HS: Số 0 là một số nên cũng là một đơn thức

HS đọc chú ý:Số 0 được gọi là đơn thức không

HS cho ví dụ

HS nhận xét

HS: Sai 1 ví dụ , không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ .

HS: Đơn thức trên có hai biến x và y có mặt một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

HS: Cho ví dụ.

HS đọc chú ý SGK

HS:Những đơn thức thu gọn là:

 ; 5; x ;

còn lại là chưa thu gọn.

HS:

HS1: a) 2 đơn thức:

Hệ số: 2,5 và 0,25

Phần biến:

HS2: b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1;

y = -1 là –2,5

Giá trị của đơn thức tại x = 1; y = -1 là 0,25

HS:Đơn thức là đơn thức thu gọn

2 là hệ số. là phần biến.

Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1.

HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó

HS: -5 là đơn thức bậc 0

 là đơn thức bậc 3

 là đơn thức bậc 3

 là đơn thức bậc 4

 là đơn thức bậc 12

HS lên bảng làm :

A.B =

 =

HS:

HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.

HS: đoc chú ý SGK/32

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 ĐƠN THỨC
I / Mục tiêu :
 HS cần đạt được :
nhận biết được một biểu thúc đại số nào đó là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn . Phân biệt được phần hệ số , phần biến của đơn thức
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
II / Phương tiện dạy học :
Giáo án – SGK – Bảng phụ 
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HS1: -Để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biên trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?
-Sửa bài 9 SGK/29 . GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Tính giá trị của biểu thức:
x2y3 + xy tại x = 1 và y = 
Cho HS nhận xét, GV đánh giá.
HS: phát biểu 
Bài 9: Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có:
x2y3 + xy = 
HS nhận xét bài giải của bạn.
Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
1.Đơn thức: (10 phút)
GV đưa ?1 SGK/30 lên bảng phụ.
Cho các biểu thức đại số:
5; ; 
; x 
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.
Em hãy quan sát các BTĐS trong nhóm 2 và có nhận xét gì về các biểu thức đó.
Vậy đơn thức là gì?
Ví dụ: Các BT 9 ; là những đơn thức.
-Như vậy các BT trong nhóm 2 có phải là đơn thức không?
= Chú ý: 
-Theo em số 0 có phải là đơn thức không, vì sao?
GV: Số 0 được gọi là đơn thức không
HS đọc chú ý SGK
HS làm ?2 Cho một số ví dụ về đơn thức.
Bài tập 10 SGK/32
Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa?
2.Đơn thức thu gọn: (10 phút)
Xét đơn thức: . Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần , và viết được dưới dạng nào?
-Ta nói đơn thức là đơn thức thu gọn.
10 : là hệ số của đơn thức.
 : là phần biến của đơn thức.
-Vậy đơn thức thu gọn là gì ?
-Hãy cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
=Chú ý :
Yêu cầu HS đọc chú ý SGK/31
GV nhấn mạnh: Ta gọi một số là đơn thức thu gọn.
-Trong những đơn thức ở ?1 nhóm 2 những đơn thức nào là thu gọn và những đơn thức nào chưa thu gọn ?
-Với mỗi đơn thức chỉ ra đâu là hệ số đâu là phần biến ?
Bài 12 SGK/32 . GV đưa đề bài lên bảng phụ 
a) Cho biết đâu là phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:
b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1.
Gọi 2HS trả lời hai câu.
3.Bậc của đơn thức: (7 phút)
GV: Cho đơn thức . Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? số mũ của mỗi biến.
- Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9 . Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
GV:Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
*Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Ví dụ 12; 
*Số 0 được coi là một đơn thức không có bậc .
Gv: Hãy tìm bậc của đơn thức sau:
-5; ;
4. Nhân hai đơn thức:
Cho hai biểu thức : A = ; B = 
Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân hãy thực hiện phép nhân A với B.
GV: Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
-Hãy tìm tích của hai đơn thức và 
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
=Chú ý:HS đọc chú ý SGK/32
HS làm ?1 2HS lên bảng viết các biểu thức của 2 nhóm:
Nhóm 1: ; ; 
Nhóm 2: ; 
 ; 5; x ; 
HS phát biểu:
HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
-HS: Không, vì các biểu thức đó có chứa thêm các phép toán cộng và trừ .
-HS: Số 0 là một số nên cũng là một đơn thức
HS đọc chú ý:Số 0 được gọi là đơn thức không
HS cho ví dụ 
HS nhận xét 
HS: Sai 1 ví dụ , không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ .
HS: Đơn thức trên có hai biến x và y có mặt một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Cho ví dụ.
HS đọc chú ý SGK
HS:Những đơn thức thu gọn là: 
 ; 5; x ; 
còn lại là chưa thu gọn.
HS: 
HS1: a) 2 đơn thức: 
Hệ số: 2,5 và 0,25
Phần biến: 
HS2: b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1;
y = -1 là –2,5
Giá trị của đơn thức tại x = 1; y = -1 là 0,25
HS:Đơn thức là đơn thức thu gọn 
2 là hệ số. là phần biến.
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1.
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó 
HS: -5 là đơn thức bậc 0
 là đơn thức bậc 3
 là đơn thức bậc 3
 là đơn thức bậc 4
 là đơn thức bậc 12
HS lên bảng làm :
A.B = 
 = 
HS:
HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
HS: đoc chú ý SGK/32
Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới (5 phút)
Bài 13 : SGK/32 . Gọi 2HS lên bảng làm.
.
HS1:
 a) 
 có bậc là 7
b) 
 = có bậc là 12.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
Nắm vững các kiên thức cơ bản của bài.
Bài tập 11SGK/32 và 14, 15, 16, 17, 18 SBT/11, 12.
Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng”.
IV\ Rút kinh nghiệm:....................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53a.doc