Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I (bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU :

 Củng cố lại các phần điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng và các tính chất đã học.

II.CHUẨN BỊ : GV+ HS: Thước thẳng , compa.

 HS: Xem trước phần ôn tập này ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

 + Thế nào gọi là trung điểm của đoạn thẳng ?

 + Bài tập 62 / SGK

 Ôn tập :

Giáo viên Học sinh

I. Ôn lý thuyết các định nghĩa: (vẽ hình)

1) Hình ntn gọi là điểm, cách đạt tên cho điểm?

2) Hình ntn gọi là đoạn thẳng, cách đạt tên cho đoạn thẳng?

3) Hình ntn gọi là tia ?

4) Đoạn thẳng AB là hình ntn ?

II> Ôn các tính chất :

1) Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

2) Qua 2 điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng đi qua ?

3) Mỗi điểm trên đường thẳng đều là góc chung của hai tia đối nhau, đúng không?

4) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có tính chất gì ?

* Một dấu chấm nhỏ trên mặt bảng, trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Đặt tên điểm bằng chữ cái in hoa A, B, C .

* Nét chì vạch theo cạnh thước thẳng (tưởng tượng hai đầu kéo dài mãi) là hình ảnh của đường thẳng. Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái in thường a, b, c, .

* Hình gồm điểm O và tất cả những điểm nằm cùng một phía đối với O là hình ảnh của tia.

* Hình gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B gọi là đoạn thẳng AB.

 1) Trong ba điểm thẳng hàng có mộy và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2) Qua 2 điểm phan biệt chỉ có một đường thẳng đi qua.

3) Đúng.

4) Nếu M nằm giữa hai điểm A, B thì AM + MB = AB

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 28/11
Tiết 13
I.MỤC TIÊU : 
	@ Củng cố lại các phần điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng và các tính chất đã học.
II.CHUẨN BỊ :	Ä GV+ HS: Thước thẳng , compa.
	Ä HS: Xem trước phần ôn tập này ở nhà. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	+ Thế nào gọi là trung điểm của đoạn thẳng ?
	+ Bài tập 62 / SGK	
ã Ôn tập :
Giáo viên
Học sinh
I. Ôn lý thuyết các định nghĩa: (vẽ hình)
1) Hình ntn gọi là điểm, cách đạt tên cho điểm?
2) Hình ntn gọi là đoạn thẳng, cách đạt tên cho đoạn thẳng?
3) Hình ntn gọi là tia ?
4) Đoạn thẳng AB là hình ntn ?
II> Ôn các tính chất :
1) Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
2) Qua 2 điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng đi qua ?
3) Mỗi điểm trên đường thẳng đều là góc chung của hai tia đối nhau, đúng không?
4) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có tính chất gì ?
* Một dấu chấm nhỏ trên mặt bảng, trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Đặt tên điểm bằng chữ cái in hoa A, B, C ...
* Nét chì vạch theo cạnh thước thẳng (tưởng tượng hai đầu kéo dài mãi) là hình ảnh của đường thẳng. Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái in thường a, b, c, ...
* Hình gồm điểm O và tất cả những điểm nằm cùng một phía đối với O là hình ảnh của tia.
* Hình gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B gọi là đoạn thẳng AB.
 1) Trong ba điểm thẳng hàng có mộy và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2) Qua 2 điểm phan biệt chỉ có một đường thẳng đi qua.
3) Đúng.
4) Nếu M nằm giữa hai điểm A, B thì AM + MB = AB
II> Bài tập :
* GV gọi1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 2 /127 SGK
* Cho tất cả HS cùng làm, 1 HS lên trình bày bài làm.
* Bài tập 4 / SGK
Giáo Viên
Học sinh
* GV kiểm tra 1 HS.
* Bài tập 5 / SGK
Do B nằm giữa hai điểm A và C nên ta có :
AB + BC = AC
Vậy ta chỉ cần đo độ dài đoạn thẳn AB và BC, khi đó sẽ biết luôn độ dài đoạn thẳn AC.
* * GV gọi 1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 6 / SGK
a) M nừm giữa A và B vì AM < AB
b) AM = MB
c) M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
* GV gọi 1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 8 / SGK
ƒ Củng cố : 	
„ Lời dặn : 
	e Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Học kỹ các phần :
	+ Khi nào thì AM + MB = AB ?
	+ Trung điểm của đoạn thẳng.
	+ Vẽ hình ( như : bài tập 2 , 3 , 4 , 8 ).
	+ Đoạn thẳng AB là gì ?
	+ Bài tập dạng 6 / 127 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13.doc