Tiết 14: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I> Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, a∙ = 1 (a#0)
2. Kỹ năng: Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số
II> Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề. Học tập theo nhóm
III> Chuẩn bị: GV: Bài soạn+ bài phụ
HS: Làm BT, đọc trước bài mới
IV> Tiến trình các bước lên lớp:
1. On định tổ chức lớp
Lớp Sĩ số Vắng
6C 44
6D
6E 43
6G
2. Bài cũ: HS 1: a) 23 < 32="" (vì="" 23="8," 32="">
c) 25 > 52 ( vì 25 = 32, 52 = 25)
HS: b) 24 = 42 (=16)
d) 210 > 100
Tiết 14: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I> Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, a∙ = 1 (a#0) Kỹ năng: Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số II> Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Học tập theo nhóm III> Chuẩn bị: GV: Bài soạn+ bài phụ HS: Làm BT, đọc trước bài mới IV> Tiến trình các bước lên lớp: Oån định tổ chức lớp Lớp Sĩ số Vắng 6C 44 6D 6E 43 6G Bài cũ: HS 1: a) 23 < 32 (vì 23=8, 32 = 9) c) 25 > 52 ( vì 25 = 32, 52 = 25) HS: b) 24 = 42 (=16) d) 210 > 100 GV: gọi 2 HS lên bảng. Cho HS nhận xét bài làm, cho điểm Bài mới: GV hỏi: 10 : 5 = ? HS trả lời Hư: vậy a10 : a2 = ? (để hiểu rõ vấn đề ta đi vào bài mới) Hoạt động của thầy Hoạt đồng của trò – Ghi bảng HĐ 1: Hình thành khái niệm chia hai luỹ thừa cùng cơ số GV: 53 . 54 = ? GV: Aùp dụng kiến thức a.b = c Thì c : a = ? (tìm thừa số ta làm ntn) GV tổng quát tên ta có: Hãy suy ra: a9 : a4 = ? a9 : a5 = ? GV: có nhận xét gì về số mũ và cơ số của số bị chia và số chia? (a9 : a4 = a9-4; a9 : a5 = a9-5) GV: Ta thấy thương tìm được có cơ số không đổi. Còn số mũ thì bằng hiệu 2 số mũ số bị chia và số chia” GV: Như vậy em có thể cho biết muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ta tìm ntn? HĐ 2: GV: Cho HS nhắc lại phát biểu bằng lời ?2 c) a4 : a4 = ? GV: Người ta quy ước: a0 – 1 Như vậy khi m = n thì am : an = ? GV chốt lại vấn đề khi m = n am : an = 1 củng cố làm ?2 a) b) GV: quay lại đặt vấn đề hỏi. Bây giờ ta đã trả lời câu hỏi a10 : a2 = ? Để chốt lại tổng quát cho hs HĐ 3: Củng cố công thức BT67 GV: Yêu cầu viết các thương 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa GV gọ HS lên bảng, cả lớp cùng làm đối chiếu kết quả HĐ4 GV giới thiệu: mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa 10 GV: chú ý: Vd: 2.103 = 103 + 103 Yêu cầu HS viết: 4.102 = ? (4.102 = 4.102 +102+102+102) Củng cố: ?3 GV Viết các số dưới dạng tổng các luỹ thừa 10? GV: số abcd = ? Ví dụ: ?1 53 . 54 = 57 HS trả lời 57 : 54 = 57 : 53 = HS trả lời a4 . a5 = a9 a9 : a5 = a4 = (a9-4) (a#0) a9 : a4 = a5 = (a9-5) (a#0) HS trả lời HS trả lời tổng quát am : an = am-n (a#0, m³n) a4 : a4 = a4-4 = a0 Quy ước a0 = 1 (a#0) HS trả lời Tổng hợp: m=n, am : an = am : am = 1 ?2 712 : 74 = 712-4 = 78 x6 : x3 (x#0) = x6-3 = x3 BT 67: 38 : 34 = 38-4 = 34 108 : 102 = 108+2 = 106 a6 : a = a6-1 = a5 (a#0) 4) Chú ý 2475 = 2.100+4.100+7.101+2.100 = 2.103+4.102+7.101+2.100 ?3 a)538 = 5.100+3.101+8.100 = 5.102+3.10+8.100 abcd = a.1000+b.1000+c.10+d.100 = a.103+b.102+c.10+d.100 V> Củng cố – dặn dò: GV: Chốt lại trọng tâm bài , cho hs làm bt 68 a, c Hướng dẫn bt: 69,70,71 Về nhà: xem lại vở ghi, học thuộc công thức làm BT: 68 b,d , 69,70,71 SBT: 96,97,100 Ngày 23/09/03 Tiết 15: § THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I> Mục tiêu: Học sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính Học sinh vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị biểu thức Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II> Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – đàm thoại III> Chuẩn bị: GV: Soạn kĩ bài HS: học bài cũ, làm BT, xem trước bài mới IV> Tiến trình các bước lên lớp: Oån định lớp: Lớp Sĩ số Vắng phép 6C 44 6D 6E 43 6G Bài cũ: HS1. làm bt 69: điền Đ hoặc S vào ô trống b) 55 : 5 bằng : 55 º ; 54 º ; 14 º 23 . 42 bằng: 86 º ; 65 º ; 27 º GV: Tại sao 23.42 = 27 ? ( vì 23.42 = 23.24 = 27) HS 2: làm BT 70 2564 = 2.103+5.102+6.10+4.100 abcde = a.104+b.103+c.102+d.101+e.100 Bài mới: Khi tính toán, cần chú ý thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề ta vào bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – ghi bảng HĐ 1 GV: hãy tính: 5+3-3; 12:6.2; 42 = ? GV: giới thiệu biểu thức: -> GV: giới thiệu: một số cũng được coi là một biểu thức, m:5 GV: hãy tính : 60-(13-2.4)=? Như vậy: biểu thức chứa dấu ngoặc để chỉ gì? HĐ2: GV: Giới thiệu: nếu chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có nhân chí, ta thực hiện theo thức tự từ trái sang phải GV: giới thiệu quy ước thứ hai Cho hs làm vd: 32.4-5.6=? theo quy ước trên HĐ3 Củng cố cho HS làm ?1 4 Theo quy ước hãy tính a)? thứ tự tính ntn? HĐ4: GV: giới thiệu quy ước thực hiện mở dấu ngoặc GV: cho HS làm vd? GV: biểu thức bên chứa mấy loại dấu ngoặc? GV: theo quy ước ta phải thực hiện ntnt? (gv gợi ý HS) Củng cố làm ?1 b) GV: gọi HS làm tại chỗ GV có thể gợi ý HD HĐ5 Cho HS làm ?2 GV: muốn tìm x ta phải làm ntn? Theo thứ tự ta tìm (6x-39) = ? Muốn tìm 6x = ? ntnt? (tìm số bị trừ) 6.x = 642, x=? (x vai trò là gì?) tương tự: gv cho hs lên bảng làm câu b dưới sự HD GV theo thứ tự ta phải thực hiện ntn? (phép tính nào trước) 3.x = 10.2 => x=? (x : vai tròỗ số gì? cách tìm?) Nhắc lại về biểu thức: HS trả lời Các số được nối với nhau các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng luỹ thừa) làm thành biểu thức. HS thực hiện HS trả lời để chỉ thứ tự thực hiện 2/ thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức biểu thức không có dấu ngược * Vd: 48-32+8 = 16+8 = 24 60:2.5 = 30.5 = 150 * Nếu chứa: cộng, trừ, nhân , chia, luỹ thừa thì thực hiện Nâng luỹ thừa ->nhân,chia -> cộng, trừ VD: 4.32 – 6.5 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 ?1 tính 62 : 4 . 3 + 2.52 = 36 : 4 .3 + 2 . 25 = 9.12 + 50 = 9.3 + 50 = 77 Biểu thức chứa dấu ngược: Thứ tự thực hiện: () -> [ ] -> íý VD: 100:í2.[52-(35-8)]ý HS trả lời = 100 : í 2.[52-27]ý = 100: í2.25ý = 100:50 = 2 ?1 b) 2.(5.42-18) = 2.(5.16 – 18) = 2.62 = 124 ?2 tìm x biết xỴN biết: (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 5 3 23 + 3x = 125 3 x = 125 – 23 = 102 x = 102 : 3 = 34 x = 34 V> Củng cố hướng dẫn học ở nhà GV: chốt lại thứ tự thực hiện phép tính SGK Hướng dẫn : BT 73,74,75 Xem lại vở ghi: làm BT 73,74,75 SGK 104,105,107 SBT
Tài liệu đính kèm: