Tiết 29: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 31 /10
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố được kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Kỹ năng: HS dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyê ntố. HS tìm được tập hợp của các ước của số cho trước
3. Thái độ: giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện đặc điểm của việc phâ ntích ra thừa số nguyê ntố để giải quyết các bài tập liên quan.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100
2. Học sinh: Làm BT đã ra về nhà, giấy trong, bút .
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định tổ chức (1):
II. Bài cũ (7): HS làm BT 127/50
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Tiết 29: Luyện tập Ngày soạn: 31 /10 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố được kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2. Kỹ năng: HS dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyê ntố. HS tìm được tập hợp của các ước của số cho trước 3. Thái độ: giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện đặc điểm của việc phâ ntích ra thừa số nguyê ntố để giải quyết các bài tập liên quan. B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp. C. Chuẩn bị: GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100 2. Học sinh: Làm BT đã ra về nhà, giấy trong, bút . D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ (7’): HS làm BT 127/50 Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’): Tiết trước các em được học cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt. Tiết hôm nay 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 5’ 5’ 8’ 5’ 5’ Hoạt động 1: Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Các số a, b, c đã viết dưới dạng gì? Hãy viết tất cả các ước của a GV hướng dẫn HS cách tìm ước của một số. Hoạt động 2: HS đọc nội dung bài toán Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS phân tích các số: 51, 75, 42, 30 ra thừa số nguyên tố Hoạt động 3: HS đọc nội dung BT ?Vận dụng kiến thức nào để giải Hãy phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố Số 42 có tất cả là bao nhiêu ước. Hãy tính tích của các ước khi nhân vào bằng 42. Tương tự: HS làm câu b Hoạt động 4: HS đọc nội dung bài toán Tâm xếp số bi đều vào túi Như vậy số túi như thế nào so với tổng số bi? Hoạt động 5: Ôn lại cách tìm ước của một số HS thảo luận theo nhóm Đại diện của mỗi nhóm báo các kết quả 1. BT 129/50: a.Cho số a = 5 .13. hãy viết các uớc của a. Các ước của a là:1, 5, 13, 65. b.Cho số b = 25 hãy viết các uớc của b. Các ước của blà:1, 2, 4, 16, 32 c. Cho số c = 32 .7 hãy viết các uớc của c. Các ước của c là:1, 3, 7, 9 ,21, 63. 2. BT 130/50: 51 3 75 3 17 17 25 5 1 5 5 51 = 3. 17 1 75 = 3. 52 42 2 30 2 21 3 15 3 7 7 5 5 1 1 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 3. BT131/50: a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. Giải: Mỗi số là ước của 42 Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7 b. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30 Tìm a và b biết rằnga<b. Giải: a và b là ước của 30 (a<b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 4. BT 132/50: Số túi là ước của 28 Hay Ư(28) = {1, 2, 4, 7, 14, 28} Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. 5. BT 133/50: a. 111 = 3.37 Ư(111) = {1, 3, 37, 111} b. ** là ước của 111 và có hai chữ số Nên: ** = 37 Vậy: 3.37 = 111 IV. Củng cố (5’): - GV nhắc phương pháp giải các bài toán. - Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố V. Dặn dò (2’): - Xem lại bài, các bt đã giải Làm BT tương tự SBT. Đọc phần có thể em chưa biết - Xem trước bài: Ước chung và bội chung.
Tài liệu đính kèm: