I.Mục tiêu:
*Kiến thức :
- Hs biết được những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt
người.
- Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt.
- Nắm được tỉ lệ khuôn mặt.
- Tập vẽ được chân dung.
- Kĩ năng : Hs vẽ được đúng tỉ lệ khuôn mặt người.
- Thái độ: - Hs trân trọng bài vẽ.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Đối với giáo viên:
- Hình minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt người.
- Tranh ảnh chân dung các lứa tuổi.
1.2. Đối với học sinh:
- Giấy ,bút chì, tẩy , màu vẽ.
2. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp luyện tập, thảo luận.
Ngày soạn: 19/11/09 Ngày giảng: 24 /11/09 Tiết 13 Bài13: Vẽ theo mẫu giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người I.Mục tiêu: *Kiến thức : - Hs biết được những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người. - Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt. - Nắm được tỉ lệ khuôn mặt. - Tập vẽ được chân dung. - Kĩ năng : Hs vẽ được đúng tỉ lệ khuôn mặt người. - Thái độ: - Hs trân trọng bài vẽ. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Đối với giáo viên: - Hình minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt người. - Tranh ảnh chân dung các lứa tuổi. 1.2. Đối với học sinh: - Giấy ,bút chì, tẩy , màu vẽ... 2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp luyện tập, thảo luận.. III. Tiến trình dạy hoc Nội dung Hoạt động của Gv Tg Hoạt động của Hs Bài 13: Vẽ theo mẫu giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người I. Quan sát- nhận xét. - Các dạng khuôn mặt như: Hình quả trứng, hình trái xoan, hình trái lê, hình vuông chữ điền, khuôn mặt dài hoặc ngắn... -Đặc điểm các bộ phận trên khuôn mặt mỗi người là khác nhau II. Quan sát -nhận xét tỉ lệ mặt người - Theo chiều rộng khuôn mặt đươc chia lam 5 phần bằng nhau -Theo chiều dài khuôn mặt chia làm 3 phần bằng nhau III. Thực hành: Hãy vẽ chân dung của một người thân đúng với tỉ lệ đã học *ổn định lớp Kiểm tra sĩ số *Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu các bước vẽ tranh đề tài - Nêu các nội dung của đề tài gia đình Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv gọi 4 hs bất kỳ lên bảng vẽ một khuôn mặt bât kỳ mà các em thích. - Gv gọi các bạn khác nhận xét: Khuôn mặt nào đẹp nhất? - Gv kết luận: Như vậy là các em thấy để vẽ được một khuôn mặt không phải là đơn giản,và vẽ sao cho các bộ phận trên khuôn mặt đúng tỉ lệ lại càng khó. Vậy hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em bài tỉ lệ khuôn mặt người. - Gv ghi đầu bài. Hoạt động 2: Quan sát nhận xét. - Gv đặt câu hỏi: - Khuôn mặt người có các bộ phận gì? - Gv treo một ảnh về người già: ảnh chụp ai? vì sao em nhận ra? - Gv treo ảnh thanh niên: Người trẻ có đặc điểm gì ? - Như vậy ai cũng có tóc , tai , miệng... nhưng vì sao ta lại nhận ra người này người kia mà không bị nhầm ? - Gv kết luận: Vì mỗi người có một đặc điểm riêng. -Gv yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk : Chúng ta có các dạng khuôn mặt nào? -Gv vẽ lên bảng. -Gv đưa ra hình minh hoạ tương quan tỉ lệ các bộ phận ( đặc điểm riêng để nhận ra từng người là ở sự khác nhau giữa tỉ lệ các bộ phận.): Hoạt động 3: Quan sát nhận xét tỉ lệ mặt người. - Gv treo hình minh họa: -Tỉ lệ khuôn mặt người chia theo chiều dài khuôn mặt như thế nào? -Tỉ lệ khuôn mặt người chia theo chiều rộng của khuôn mặt ? - Gv khẳng định lại trên hình minh hoạ. - Gv kết luận: Đây là tỉ lệ chung có tính khái quát nhất ở nhiều nét mặt. Hoạt động 4: Hs làm bài - Gv gợi ý giúp hs vẽ được một khuôn mặt người thân đúng tỉ lệ vừa học. - Gv theo dõi hs làm bài. Hướng dẫn cụ thể những em còn yếu, khuyến khích các em có ý thức chịu khó chăm chỉ. Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập - Gv đặt câu hỏi củng cố kiến thức. - Gv treo một số bài vẽ của hs. - Gv bổ sung kết luận. - Gv cho hs đọc nhanh qua bài tham khảo và hướng dẫn bài tập về nhà. Dặn dò: Chuẩn bị một số tranh ảnh, bài viết về các tác phẩm thuộc mĩ thuật VN giai đoạn 1954 đến 1975. Đọc trước bài ở nhà. 3’ 2’ 10’ 10’ 15’ 5’ -Lớp báo cáo - Học sinh trả lời, nhận xét - Hs lên bảng tham gia trò chơi. - Hs nhận xét. - Hs ghi đầu bài. - Tóc , tai, mắt ,mũi ,miệng... - Đó là một người già vì có các nếp nhăn, tóc bạc. - Người trẻ có đặc điểm là da căng, tóc đen... -Vì mỗi người đều có một đặc điểm riêng - Có các dạng khuôn mặt: Hình quả trứng, hình trái xoan, hình trái lê, hình vuông chữ điền, khuôn mặt dài hoặc ngắn... - Hs quan sát hình minh hoạ và phát biểu các nét riêng đó: Miệng rộng, miệng hẹp, Mắt to ,mắt nhỏ Trán ngắn ,trán cao,.. Mũi ngắn , mũi dài... Cằm ngắn hay dài, miệng gần hay xa chân mũi,... L ông mày to hay nhỏ, - Hs quan sát hình minh hoạ và trả lời. -Hs quan sát hình minh hoạ và trả lời - Hs làm bài theo yêu cầu của Gv. Hs tự nhận xét bài vẽ của bạn về hình dáng khuôn mặt, đặc điểm nét mặt.
Tài liệu đính kèm: