- Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.
- HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
- Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.
II/ Chuẩn bị
1.Đồ dùng:
*Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 9
-Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học
- Bản phụ tóm tắt về công trình kiến trúc " Kinh Đô Huế"
Ngày soạn : 14/ 01/ 2010 Ngày dạy:15/ 01/ 2010 Tiết1: Thường thức mĩ thuật Sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn I/ Mục tiêu - Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn. - HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc - Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước. II/ Chuẩn bị 1.Đồ dùng: *Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 9 -Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học - Bản phụ tóm tắt về công trình kiến trúc " Kinh Đô Huế" - Tài liệu tham khảo"Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai * Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Giấy , chì , màu , tẩy 2. Phương pháp: Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở. Luyện tập , thực hành nhóm III/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : (1') 9A1: /30 9A2: /29 9A3: /29 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : (43') a. Đặt vấn đề : M T thời Lý Trần Lê qua đi để lại cho nền MT Việt Nam những công trình Kiến trúc , điêu khắc vô cùng quý giá. Tiếp đó, MT thời Nguyễn đã mở ra 1 phương hướng cho nền mĩ thuật VN bằng cách tiếp xúc với nghệ thuật châu Âu sáng tạo ra một nền nghệ thuật mới mang lại một nền nghệ thuật mới. b. Triển khai bài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (6') HDHS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử ? Vì sao nhà Nguyễn ra đời ? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì ? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với nền KT-XH ? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như thế nào Hoạt động 2 (25' ) Một số thành tựu về Mĩ Thuật ? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những loại kiến trúc nào ? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc ? ? Các tượng con vật được miêu tả như trhế nào? ? các tượng người và tượng thờ được tác như thế nào ? Đồ hoạ phát triển như thế nào , mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn hoá vật chất của người Việt ? ? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ? Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua +Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc +" Bế quan toả cảng ", ít giao thiệp với bên ngoài +MT phát triển nhưng rất hạn chế , đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu 1. kiến trúc kinh đô Huế bao gồm: a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao b.Cung điện : Điện Thái Hoà, điện Kim Loan c. lăng Tẩm : lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức + Thiên nhiên và cảnh quan được coi trong trong KT cung đình. * Cố Đô Huế được Unes co công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993. 2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ a. Điêu khắc - Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ... - Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung... - Tượng thờ: La Hán, Kim Cương, Thánh mẫu...thanh tao và trang nhã, hiền hậu đầy vẻ uy nghiêm. b. Đồ hoạ, hội hoạ - Tranh dân gian phát triển" bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của Việt Bắc - MT đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật Việt nam. Hoạt động 3 ( 7') Một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn ? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn Hoạt động 4 ( 5') Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - GV yêu cầu: + Tóm tắt vài nét về kiến trúc thời Nguyễn. + Nêu đặc điểm trang trí thời Nguyễn. + Cho HS khác nhận xét phần trả lời - Nhận xét của GV - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, NT trang trí với kết cầu tổng thể - ĐK, Đồ hoạ, HH đã phát triển đa dạng tiếp thu NT Châu âu mở ra một hướng mới cho MT dân tộc - HS tóm tắt nội dung đã học. - Hs nhận xét, đánh giá tổng quát phần bạn trả lời của bạn. - Nêu trọng tâm theo đánh giá của mình. 4. Dặn dò - Bài tập về nhà:(1') - Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả ( t2 - t3) - Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả. Giấy, chì, màu, tẩy ./. Ngày soạn : 15 / 01/ 2010 Ngày dạy: 22 / 01/ 2010 Tiết 2: VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ, HOA VÀ QUẢ (tiết 1: vẽ hỡnh) I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa ) - HS vẽ được hình tương đối giống mẫu - Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc. II.Chuẩn bị: 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm - Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ 2. HS : giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp: -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành III.Tiến trình dạy- học 1. ổn định tổ chức (1'): 9A1: /30 9A2: /29 9A3: /29 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới (36'): a. Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung ,thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người .(gv ghi bảng) b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV yêu cầu HS 4 nhóm lên bày 4 bộ mẫu sao cho hợp lí ?Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ?Khung hình riêng của lọ và quả là khung hình gì ?Nêu vị trí của lọ và quả ? Tỉ lệ của quả so với lọ. ? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào. ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào. ?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất. ?Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn. Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí -Khung hình : chữ nhật đứng -Lọ hình CNĐ, quả hình cầu - Quả nằm trước lọ - Từ phải sang trái - Chuyển nhẹ nhàng - Lọ đậm hơn quả - Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ ? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu - GV treo đồ dùng dạy học lên bảng *Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã chuẩn bị sẵn *GV cho HS xem một số bài mẫu của học sinh năm trước - Học sinh quan sát hình minh hoạ trên bảng: B1- Dựng khung hình chung và riêng B2- Xác định tỉ lệ bộ phận B3-Phác hình bằng nét thẳng B4- Vẽ chi tiết Nhận xét một số bài vẽ Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được - HD một vài nét lên bài học sinh - GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV yêu cầu học sinh: nhận xét về các nội dung đã học ở phần đầu. - Chọn 3 bài, cho học sinh về: . Bố cục. . Tỉ lệ 2 vật. - Cho học sinh khác nhận xét phần trả lời. - Nhận xét của Giáo viên: Chỉ ra những điểm đúng, những điểm cần khắc phục. Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả (vẽ hình ) thực hiện vào vở bài tập thực hành - Nhận xét về đặc điểm, tỉ lệ. - Nhận xét chung về toàn bộ bố cục bài vẽ ( hợp lí, thuận mắt hay chưa hợp lí) - Chỉ ra được 1 số điểm chưa hợp lí, cần sủa, khắc phục. - Nhận xét, đánh giá tổng quát phần bạn trả lời của bạn. 4. Dặn dò- bài tập về nhà (4'): - Vễ nhà không được sửa bài, tự đặt một bộ mẫu để vẽ chuẩn bị cho bài 3- Vẽ màu - Nghiên cứu màu của mẫu , đặc biệt là màu nền chung và màu riêng của hoa. Ngày soạn : 21 / 01/ 2010 Ngày dạy: 29 / 01/ 2010 Tiết 3: VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ, HOA VÀ QUẢ (tiết 2: vẽ màu) I. Mục tiêu - Học sinh biết nhận xột về màu sắc của lọ hoa và quả. - Học sinh vẽ được lọ hoa và quả cú độ đậm , nhạt ,theo ỏnh sỏng. - Học sinh nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II.Chuẩn bị: 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm - Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ 2. HS : giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp: -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành III.Tiến trình dạy- học 1. ổn định tổ chức (1'): 9A1: /30 9A2: /29 9A3: /29 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới (36'): a. Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung ,thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người .(gv ghi bảng) b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV yêu cầu HS 4 nhóm lên bày 4 bộ mẫu sao cho hợp lí ? Khung hỡnh chung của mẫu vật là khung hỡnh gỡ. ? Màu sắc của từng vật mẫu ,bố cục sắp xếp, đặc điểm tỉ lệ vật mẫu. Ở từng gúc độ. ? Theo chiều ỏnh sỏng chớnh hóy so sỏnh phõn tớch độ đậm nhạt trờn vật mẫu. ?Nhận xột tranh(bố cục,màu sắc..). Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí -Khung hình : chữ nhật đứng -Lọ hình CNĐ, quả hình cầu - Quả nằm trước lọ - Từ phải sang trái - Chuyển nhẹ nhàng - Lọ đậm hơn quả - Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ * Yờu cầu HS theo dừi cỏch vẽ - Vẽ phỏc chỉnh hỡnh vật mẫu-cỏch bố cục - Vẽ và chỉnh hỡnh lọ-quả cho giống với mẫu bằng màu. - Phỏc cỏc mảng tối trước, mảng sỏng sau theo vật mẫu. Vẽ màu nền cho bài vẽ cú khụng gian xa-gần theo chiều ỏnh sỏng - Vẽ màu theo vật mẫu, cỏc vật đứng cạnh nhau sẽ ảnh hưởng tương quan hoà sắc giữa cỏc màu.Vẽ nền và khụng gian cho phự hợp . - Học sinh quan sát hình minh hoạ trên bảng: B1- Vẽ đậm nhạt. B2- Tụ màu B3- Vẽ chi tiết B4- Hoàn thành Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành * Chia lớp thành 2 nhúm(A; B) gọi 4 bạn tham gia trũ chơi sắp xếp bố cục theo gúc độ quan sỏt của mỡnh với vật mẫu của GV. GV nhận xột trũ chơi. - Hướng dẫn HS thực hành, Quan sỏt và giỳp đỡ HS. Nhắc nhở HS về thời gian làm bài . Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập Yờu cầu HS nộp bài, GV chọn bài đạt – chưa đạt. Cho HS quan sỏt – so sỏnh và nhận xột. GV nhận xột chỉ ra chỗ ưu – khuyết để HS rỳt kinh nghiệm. GV xếp loại bài vừa nhận xột - GV Tuyờn dương và nhắc nhở HS. Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả (vẽ màu ) thực hiện vào vở bài tập thực hành - Nhận xét về đặc điểm, tỉ lệ. - Nhận xét chung về toàn bộ bố cục bài vẽ ( hợp lí, thuận mắt hay chưa hợp lí) - Chỉ ra được 1 số điểm chưa hợp lí, cần sủa, khắc phục. - Nhận xét, đánh giá tổng quát phần bạn trả lời của bạn. 4. Dặn dò- bài tập về nhà (4'): Dặn HS về xem trước bài 4: tạo dỏng và trang trớ tỳi sỏch. Yờu cầu HS về nhà tự sắp xếp vật mẫu và vẽ tranh tĩnh vật theo ý thớch./. Ngày soạn : 28 / 01/ 2010 Ngày dạy: 05 / 02/ 2010 Tiết 4: VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI SÁCH I. Mục tiêu - Học sinh biết nhận xột về màu sắc của mẫu –và tự tạo ra nhiều họa tiết đẹp để trang trớ tỳi xỏch - Học sinh vẽ mẫu cú dạng hỡnh cơ bản - Học sinh nhận ra vẻ đẹp của trang trớ chiếc tỳi xỏch . II.Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh - ảnh bằng màu .Bài của học sinh ... - Thời trang làm đẹp thêm cho cuộc sống con người. 2. Trang phục : Đa dạng và phong phú, áo tứ thân ở miền Bắc, áo dài miền Trung,áo bà ba ở miền Nam và các trang phục váy xống của các dân tộc thiểu số ... * áo dài : mặc trong đại hôị, toạ đàm, lễ cưới, lễ ra mắt, truyền thống * áo tứ thân : Hội hát giao duyên, hò vè, ca ngâm... * Váy áo dài : dự tiệc * áo dân tộc : Lễ hội của dân tộc 3. Thời trang mùa hè : Khác với thời trang mùa đông phù hợp với từng lứa tuổi : trẻ, trung niên , già. Hoạt động 2(10')Hướng dẫn học sinh cỏch tạo dỏng và trang trớ ỏo Gv cho Hs xem các bước tạo dáng áo quần, áo dài, váy - Nêu cách tạo dáng áo quần, áo dài , váy ? - GV giảng giải và phân tích trên tích trên đồ dùng và minh hoạ bảng. - Trang trí một chiếc áo cần tiến hành theo những bước nào ? Gv kết luận , bổ sung và cho HS xem bài mẫu đẹp. II, Cỏch tạo dỏng và trang trớ ỏo 1. Tạo dáng * Dáng áo : * Dáng quần * Dáng áo dài 2. Trang trí * Trang trí áo * Trang trí quần * Trang trí áo dài Hoạt động 3(15')Hướng dẫn học sinh thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. -Tạo dáng và trang trí một bộ quần áo mùa đông , mùa hè để dự tiệc, -Kích thước: Giấy A2 -Màu tuỳ chọn Hoạt động 3(3')Đánh giá kết quả học tập của học sinh: ? Gv thu bài của các nhóm yêu cầu : - THời trang đúng quy cách hay chưa? - Hình dáng và màu sắc như thế nào ? - GV cho các nhóm bổ sung. Sau đó gv kết luận, bổ sung. - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. Nhận xét bài theo tiêu chí: Bố cục Hình vẽ Cách trang trí Màu sắc 4.Dặn dò – BTVN (2'): - Vẽ trang trí một bộ trang phục dạ hội - Chuẩn bị bài 16 sơ lược một số nền mĩ thuật Châu á - sưu tầm tranh ảnh liên quan, chuẩn bị giấy bút, thảo luận nhóm . Ngày soạn: 30/04/2010 Ngày giảng: /05/2010 Tiết 16: Thường thức mĩ thuật Sơ lược về một số nền mĩ thuật Châu á I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, ấn độ và Nhật Bản. - Hs trình bày phân biệt được MT Trung Quốc, ấn Độ, Nhật Bản và trình bày được những đặc điểm chính của mĩ thuật của các quốc gia đó. - Yêu quý nghệ thuật các nước khác, học hỏi nhiều nét nghệ thuật độc đáo của các quốc gia khác. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng a. GV: -Tranh mẫu về mĩ thuật châu ỏ b. HS :- Sưu tầm ảnh chụp mĩ thuật châu á - Giấy chì, màu tẩy 2. Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành- Nhóm III.Tiến trình dạy-học 1.ổn định tổ chức (1'): 9A3: /29 2.Kiểm tra bài cũ ( 2'): Nêu cách tạo dáng và trang trí áo dài 3.Bài mới (40') a. Đặt vấn đề : -Mĩ thuật châu á đóng góp rất lớn vào mĩ thuật thế giới trong đó phải kể đến 3 quốc gia: TQ, ÂĐ, NB. Những công trình nghệ thuật, những tác phẩm điêu khắc hay nhưng bức tranh hội hoạ đều để lại trong lòng người xem những ấn tượng khó quên. Trong đó mĩ thuật các quốc gia này đã để lại những giá trị văn hoá lớn cho mĩ thuật thế giới nói chung và mĩ thuật châu á nói riêng. b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(35')Hướng dẫn họ sinh tỡm hiểu sơ lược về MT chõu ỏ. - MT ấn độ hình thành và phát triển như thế nào ? - Tư tưởng chủ đạo của mĩ thuật ấn độ là gì? - Kể tên những công trình tiêu biểu của mĩ thuật ấn độ ? Nêu đặc điểm của những công trình đó ? - Vài nét về Mt Trung Quốc? - Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT tRung quốc và ảnh hưởng như thế nào ? -Kể tên những công trình kiến trúc điêu khắc nổi tiếng ? - Nêu tên của các hoạ sĩ và những công trình nghiên cứu của họ về Mt ? - Kể tên một số hoạ sĩ nổi tiếng của Trung Quốc - Đặc điểm mĩ thuật Nhật bản ? - Nêu vài nét về NT điêu khắc và đồ hoạ ? - Kể tên những hoạ sĩ tiêu biểu của nền nghệ thuật khắc gỗ ? - Gv kết luận, bổ sung. - Nêu đặc điểm chính của mĩ thuật Lào và Campuchia? - Kể tên các công trình kiến trúc của Lào và cam pu chia ? - Nêu đặc điểm kiến trúc của ăng co thom? - Gv NT điêu khắc phát triển trên cơ sở các công trình kiến trúc cơ bản. 1. Mĩ Thuật ấn độ - Hình thành 3000 năm TCN - Tư tưởng ấn Độ giáo ( Đạo Hin Đu) * Đền thờ Thần mặt trời - Thần Shiva - Thánh tích MahabariPuri( 630-715 sau công nguyên ) * Lăng TátMaHa - Điêu khắc: Thầy Tăng cầm phất trần hầu lễ gMT độc đáo và đặc sắc 2. Mĩ Thuật Trung Quốc * MT Trung quốc chiếm vị trí quan trọng vì thể hiện ở nhiều phương diện phong phú và độc đáo . MT chịu ảnh hưởng của 3 luồng tư tưởng nho giáo , đạo giáo và phật giáo .... * Vạn lí trường thành - Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoa Viên * Bích Hoạ : chùa hang Macao, tranh lụa , tranh thuỷ mặc được đề cao trở thành quốc hoạ của Trung Quốc . - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, đưa hội hoạ trung quốc và được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. 3. Mĩ Thuật Nhật Bản - Mĩ thuật mang đậm tính dân tộc a. Kiến trúc : Phát triển rầm rộ, được xây dựng rất đồ sộ đặc biệt là chùa TÔĐAIDI b. Hội hoạ là điêu khắc : Đặc biệt là nghệ thuật khắc gỗ, tạo ra bản sắc riêng . - Hoạ sĩ Hôkusai , Utamarô có nhiều tác phẩm nổi tiếng :- Núi phú sĩ - Điểm trang gMT Nhật Bản mang một phong thái riêng. 4. Các công trình kiến trúc của Lào và Campuchia a. Thạt luổng : 1566, là công trình kiến trúc tiêu biểu( Phật giáo ) của Lào .Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính được dát vàng tạo nên sự uy nghi, rực rỡ. b. ăng co Thom: - Kiến trúc thuộc loại đền núi , xây dựng thế kỉ XIII , cổng thắng lợi khắc hình mặt người. Hoạt động 2(5')Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Gv dán một số bức tranh yêu cầu học sinh nêu tên và cho biết địa chỉ của chúng. ? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc ? Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? Học sinh trả lời theo cảm nhận của mình 4.Dặn dò – BTVNHọc thuộc bài , chuẩn bị bài 17. - Vẽ biểu trưng. - Sưu tầm biểu tượng . - Tập vẽ đậm nhạt - Chì, tẩy Ngày soạn:01/05/2010 Ngày giảng: /05/2010 Tiết 17 : vẽ trang trí Vẽ biểu trưng I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu về vẽ biểu trưng, biểu tượng, cách vẽ các biểu trưng đó. - HS tưởng và vẽ được các biểu tượng đơn giản. - HS yêu thích các biểu trưng , yêu quý NT trang trí của cha ông. II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng: a.GV: Các biểu trưng mẫu - Các bước vẽ bài "vẽ biểu trưng" - Các biểu trưng tham khảo b. HS : Giấy, chì, tẩy, màu , sưu tầm biểu trưng. 2. Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): 9A3: /29 2.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới (40') a.Đặt vấn đề: Biểu trưng là hình ảnh tượng trưng cho một đoàn thể, đơn vị, một nghành nghề hoặc một trường học nào đó. Cũng có thể là một biểu tượng để quảng cáo mặt hàng sản phẩm cho một công ty, một quốc gia... Hôm nay chúng ta sẽ học cách vẽ biểu trưng . b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(8')Hướng dẫn quan sát- nhận xét GV cho Hs xem các biểu trưng với nhiều hình dạng khác nhau - Biểu trưng là gì? - Bố cục của một biểu trưng gồm mấy phần? - Nhận xét về các hình ảnh và chữ trong các biểu trưng trên ? - Biểu trưng đặt ở đâu ? 1. Khái niệm: Biểu trưng là hình ảnh tượng trưng cho một đoàn thể một nghành nghề, hoặc trường học nào đó. 2. Bố cục : Gồm 2 phần, hình và chữ. * Hình ảnh tiêu biểu, cô đọng, chứa nội dung sâu sắc, chữ Baton đều nét màu sắc hài hoà tươi sáng toát lên vẻ đẹp của biểu tượng . 3. Biểu trưng được đặt ở đầu tạp chí , đầu báo trang trí trong các ngày lễ hội được đeo ở ngực áo như Huy hiệu Đoàn, Đội, Huân huy chương..... Hoạt động 2(10')Cách vẽ biểu trưng của trường học. - Trình bày cách vẽ biểu trưng của trường học ? - phân tích các bước cụ thể của bài vẽ biểu trưng? - Khi vẽ biểu trưng ta cần chú ý điều gì ? - Gv kết luận về cách vẽ biểu trưng. 1. Tìm và chọn hình ảnh tiêu biểu về đặc điểm của nhà trường - Chọn hình tượng , màu chữ của biểu trưng. 2. Cách vẽ biểu trưng - Tìm hình dáng chung - Phác bố cục ( mảng hình, mảng chữ ) - Vẽ chi tiết ( Hình ảnh, chữ ) - Vẽ màu nền hình và chữ cho phù hợp. * Chú ý đến đặc điểm nổi bật của trường cần vẽ. Hoạt động 3(20')Hướng dẫn thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. -Gv có thể hướng dẫn trực tiếp lên bài HS. -Vẽ trang trí một biểu trưng của trường THCS Khoá Bảo. -Kích thước : Giấy A3 -Màu nước, hoặc màu bột Hoạt động 4(2')Đánh giá kết quả học tập của học sinh: -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Nội dung của biểu trưng đã làm rõ đặc điểm của trường THCS Khoá Bảo -? Bố cục của biểu trưng như thế nào ? -? Hình ảnh của biểu trưng đã gây được ấn tượng mạnh với người xem hay chưa? -? Màu sắc của bài vẽ ra sao -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được Nhận xét bài theo tiêu chí: - Nội dung - Bố cục - Hình ảnh - Mầu sắc 4.Dặn dò - BTVN(2'): - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ - Chuẩn bị bài 18- Kiểm tra học kì II - Đề tài tự do - Soạn bài, phác thảo nét - Giấy, chì,màu, tẩy. Ngày soạn: 03/5/2010 Ngày giảng: 07/05/2010 Tiết 18: Kiểm tra học kỳ Vẽ tranh - Đề tài tự do I. Mục tiêu - HS hiểu đề tài và tỡm được nội dung phự hợp để vẽ tranh. - HS vẽ được một bức tranh theo ý thớch. - HS thớch được quan sỏt, tỡm hiểu để phỏt hiện ra những vẻ đẹp ở cuộc sống xung quanh. II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng: a.GV: - Các bài vẽ và tranh tham khảo b. HS : Giấy, chì, tẩy, màu. 2. Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): 9A3: /29 2.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới (90') I/ đề bài: Hãy thực hiện một bài vẽ tranh với đề tài tự do (Vẽ trên khổ giấy A4, tự chọn chất liệu màu) II/ Đáp án: 1. Nội dung: Đề tài phù hợp, làm rõ chủ đề (chủ đề do hs tự chọn). Có sáng tạo, không chép nguyên mẫu đã có trong các loại sách.( 2,5 điểm) 2. Bố cục: Hình, mảng sắp xếp cân đối thuận mắt, hợp lý, dễ nhìn. Có mảng chính, mảng phụ.( 2,5 điểm) 3. Hình vẽ: Có chính, có phụ. Đường nét gọn gàng, đều, cân đối.( 2,5 điểm) 4. Màu sắc: Phối màu hài hòa, hợp lý. Vẽ đầy đủ màu vào các mảng hình, Hoàn thành màu sắc của bài vẽ.( 2,5 điểm 4. Dặn dò- BTVN:(2') - Hoàn thiện bài vẽ và ghi rừ tờn. - Trưng bày kết quả sản phẩm
Tài liệu đính kèm: