Giáo án phụ đạo Lớp 7 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

Giáo án phụ đạo Lớp 7 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì? Hiểu được thế nào là điểm nằm trong góc.

- HS biết vẽ góc, đặt tên cho góc, nhận biết được điểm nằm trong góc.

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:

? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

Làm bài tập 5/73:

? Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy

GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

GV: Hình tạo thành gọi là góc xOy (Từ phần KTBC)

? Vậy góc là gì?

 HS đọc định nghĩa SGK/73

GV giới thiệu đỉnh, cạnh của góc, kí hiệu góc

GV lưu ý học sinh cách viết.

Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một góc và đặt tên cho góc, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.

GV treo bảng phụ: Cho các hình sau, hình nào là góc? Hãy đọc tên, xác định đỉnh, cạnh của góc đó?

HS hoạt động nhóm trong 4phút

Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét sửa sai.

? ở hình c, 2 cạnh của góc có đặc điểm gì?

GV: Góc như vậy là góc bẹt.

? Vậy góc bẹt là gì?

HS đọc định nghĩa – SGK

HS làm ? SGK/74 (đứng tại chỗ trả lời)

GV đưa ra bảng phụ có hình vẽ:

? Đọc tên các góc trên hình vẽ?

? Để vẽ một góc, ta làm như thế nào? Hãy vẽ một góc xOy?

 HS lên bảng thực hiện.

? Vẽ tia Ot nằm giữa hia tia Ox, Oy?

? Trên hình có mấy góc? Đọc tên các góc đó?

GV: Để phân biệt các góc khác nhau, người ta dùng các vòng cung nhỏ để nối 2 cạnh của góc, khi phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn dùng các chỉ số. Ví dụ: .

? Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau.

Lấy điểm M như hình vẽ. Vẽ tia OM.

? Trong 3 tia OM, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

HS: Tia OM nằm giữa hai tia còn lại.

GV: Khi đó M là điểm nằm trong góc xOy hay ta còn nói: Tia OM nằm trong góc xOy.

1. Góc:

Góc xOy – Kí hiệu: xOy

hoặc Góc yOx – Kí hiệu: yOx

hoặc góc O – Kí hiệu: O

2. Góc bẹt:

* Khái niệm: (SGK)

3. Vẽ góc:

4. Điểm nằm trong góc:

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo Lớp 7 - Tiết 16 đến 28 - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 16 Tuần 19
Ngày soạn: 15/1/2008
Bài: 	 nửa mặt phẳng 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Hiểu được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ, biết vẽ một tia nằm giữa hai tia khác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh:	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Vẽ đường thẳng a? Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng a và 2 điểm không thuộc đường thẳng a?
GV: Điểm va đường thẳng là hai hình cơ bản và đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cũng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy, mặt bảng, trang giấy là hình ảnh một mặt phẳng.
? Đường thẳng có bị giới hạn không? đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành mấy phần?
GV: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a gọi là nửa mặt phẳng.
? Vậy nửa lặt phẳng là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
ị HS đọc định nghĩa/SGK – 72
? Vẽ đường thẳng xy , hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
? Hai nửa mặt phẳng này có yếu tố nào chung?
GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là hai mặt phẳng đối nhau?
ị HS đọc định nghĩa /SGK – 72
? Muốn vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
ị HS đọc kết luận/SGK – 72
? Vẽ 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ a? 
? Vẽ M ẻ mp(I), M ẽ a ? Vẽ P ẻ mp(II), P ẽ a.
GV: Ta gọi nửa mặt phẳng I bằng cách: 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
Nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (II)
? Tương tự, hãy gọi tên của nửa mặt phẳng (II)?
GV: Lấy N ẻ (I) và N ẽ a; N ≠ M.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?1 trong 4phút.
Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét sửa sai.
O
N
M
y
z
x
b,
O
N
M
y
z
x
a,
GV treo bảng phụ có hình vẽ:
O
N
M
y
z
x
d,
O
N
M
y
z
x
c,
GV: ở hình a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M, N ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và tia Oy.
? Trong các hình b, c, d, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? vì sao?
GV: Nếu Ox và Oy là hai tia đối nhau thì mọi tia gốc O khác hai tia trên đều nằm giữa hai tia ấy.
1. Nửa mặt phẳng:
a
M
N
(I)
(II)
P
* Khái niệm: (SGK/72)
* Kết luận (SGK/72)
?1
2. Tia nằm giữa hai tia:
O
N
M
y
z
x
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
3. Củng cố – luyện tập:
Làm bài tập 3/SGK – 73
Làm bài tập 4/SGK – 73:
4.Hướng dẫn về nhà: 
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 1, 2, 4, 5/SGK – 73
Tiết: 17 Tuần 20
Ngày soạn: 20/1/2008
Bài: 	 góc 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì? Hiểu được thế nào là điểm nằm trong góc.
- HS biết vẽ góc, đặt tên cho góc, nhận biết được điểm nằm trong góc.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh:	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
O
B
A
M
Làm bài tập 5/73:
? Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Hình tạo thành gọi là góc xOy (Từ phần KTBC)
? Vậy góc là gì?
ị HS đọc định nghĩa SGK/73
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của góc, kí hiệu góc
GV lưu ý học sinh cách viết.
Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một góc và đặt tên cho góc, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
A
N
M
y
x
b,
GV treo bảng phụ: Cho các hình sau, hình nào là góc? Hãy đọc tên, xác định đỉnh, cạnh của góc đó?
A
x
y
a,
A
x
y
c,
HS hoạt động nhóm trong 4phút
Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét sửa sai.
? ở hình c, 2 cạnh của góc có đặc điểm gì?
GV: Góc như vậy là góc bẹt.
? Vậy góc bẹt là gì?
HS đọc định nghĩa – SGK
x
A
t
y
HS làm ? SGK/74 (đứng tại chỗ trả lời)	
GV đưa ra bảng phụ có hình vẽ:
? Đọc tên các góc trên hình vẽ?
? Để vẽ một góc, ta làm như thế nào? Hãy vẽ một góc xOy?
ị HS lên bảng thực hiện.
? Vẽ tia Ot nằm giữa hia tia Ox, Oy? 
? Trên hình có mấy góc? Đọc tên các góc đó?
GV: Để phân biệt các góc khác nhau, người ta dùng các vòng cung nhỏ để nối 2 cạnh của góc, khi phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn dùng các chỉ số. Ví dụ: .
? Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau.
Lấy điểm M như hình vẽ. Vẽ tia OM.
? Trong 3 tia OM, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
HS: Tia OM nằm giữa hai tia còn lại.
GV: Khi đó M là điểm nằm trong góc xOy hay ta còn nói: Tia OM nằm trong góc xOy.
1. Góc:
O
x
y
Góc xOy – Kí hiệu: xOy
hoặc Góc yOx – Kí hiệu: yOx
hoặc góc O – Kí hiệu: O
2. Góc bẹt:
* Khái niệm: (SGK)
O
x
y
3. Vẽ góc:
O
x
t
y
4. Điểm nằm trong góc:
O
x
M
y
3. Củng cố – Luyện tập:
? Bài học hôm nay cần nắm những gì?
Bài tập 6/SGK – 75: (GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm, lên bảng hoàn thành)
a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy Điểm O là đỉnh Hai tia Ox, Oy là cạnh.
b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 7, 8, 9/ SGK – 75
Tiết: 18 Tuần 21
Ngày soạn: 24/1/2008
Bài: 	 số đo góc 
I. Mục tiêu:
- Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- HS nắm được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- HS biết dùng thước đo góc để xác định số đo của một góc cho trước.
- HS biết so sánh hai góc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh:	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Góc là gì? Góc bẹt là gì? Vẽ một góc và đặt tên co góc đó? Hãy chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS quan sát thước đo góc.
? Thước đo góc được cấu tạo như thế nào? 
HS: ..
GV giới thiệu dụng cụ đo góc như SGK.
? Đơn vị đo góc là gì?
HS nghiên cứu SGK và nêu cách đo một góc.
Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì vào vở và đo góc đó.
M
t
d
GV treo bảng phụ có một số góc, phát phiếu học tập cho các bàn, yêu cầu HS đo các góc đó.
u
v
I
O
x
y
t
A
t’
E
d
f
HS hoạt động nhóm (5phut)
? Trong các góc trên, góc nào là góc bẹt?
? Mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
? So sánh số đo của một góc với 1800?
ị HS đọc nhận xét/SGK – 77
GV giới thiệu các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ.
? Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào? 
? Khi nào ta nói hai góc bằng nhau?
GV: Trong hai góc không bằng nhau, góc lớn hơn là góc có số đo lớn hơn.
HS làm ?2 (cá nhân)
1 HS lên bảng trình bày.
GV chỉ vào hình vẽ trên bảng phụ và giới thiệu góc vuông (uIv); góc nhọn (xOy, mDn); góc tù (tAt’).
? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù?
1. Đo góc:
* Dụng cụ: Thước đo góc.
* Đơn vị đo: độ, phút, giây.
	10 = 60’; 1’ = 60”
* Cách đo: (SGK)
O
x
y
* Nhận xét: SGK/77
2. So sánh hai góc:
ị xOy = mTd
+) xOy = 350
 mTd = 350
ị xOy < uIv
+) xOy = 350
 uIv = 900
?2
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
(SGK)
3. Củng cố:
? Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào? 
?Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt? Góc nào có số đo lớn nhất?Hãy vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp?
Bài tập 1/SGK – 79:
HS quan sát hình vẽ và đứng tại chỗ trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học theo SGK và vở ghi.
- Biết vẽ và phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm bài tập: 12, 13, 17/SGK – 79, 80
Tiết: 19 Tuần 22
Ngày soạn: 8/2/2008
Bài: 	 Khi nào 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì 
- HS nắm vững và nhận biết được: Hai góc kề bù, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc, rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh:	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Một Hs lên bảng thực hiện:
a. Vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz.
b. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
(Dưới lớp làm vào giấy nháp)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Hãy so sánh số đo: và ?
Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp so sánh trong hình vẽ của mình.
? Qua kết quả so sánh, hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài?
O
A
B
C
GV: Ngược lại nếu ta có: thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hs đọc nhận xét/SGK – 81
Gv treo bảng phụ có hình vẽ:
? Với hình vẽ này, nhận xét trên được phát biểu như thế nào? 
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV đưa hình vẽ bài tập 18/SGK – 82
HS quan sát hình vẽ.
? Tính như thế nào? Nêu rõ cách làm?
Một HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
? Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại thì ta có mấy góc trong hình?
O
x
z
y
? Ta cần đo mấy góc thì biết được số đo của cả 3 góc?
Gv đưa ra hình vẽ:
? Đẳng thức sau viết đúng hay sai?
Tại sao?
M
x
t
y
a,
600
n
m
O
GV đưa ra hình vẽ:
300
x
y
A
b,
B
x
y
t
370
1430
d,
B
x
y
1350
O
t
s
450
c,
? Trong hình a, hai góc xMt và tMy có yếu tố gì chung?
GV giới thiệu khái niệm hai góc kề nhau.
? Thế nào là hai góc kề nhau?
? Hai góc tBx và yBt trong hình d có là hai góc kề nhau không? Vì sao?
? Có nhận xét gì về tổng: ? (hình b)
ị Gv giới thiệu khái niệm hai góc phụ nhau.
? Thế nào là hai góc phụ nhau? Lấy Ví dụ về hai góc phụ nhau?
Tương tự, Gv giới thiệu khái niệm hai góc bù nhau.
? Có nhận xét gì về và ?
Gv giới thiệu hai góc kề bù.
? Thế nào là hia góc kề bù?
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
O
x
y
z
Û 
* Nhận xét: (SGK/81)
Bài tập 18/SGK – 82:
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:
450 + 320 = 770
2. Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù:
+ Hai góc kề nhau:
- Có một cạnh chung.
- Hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau mà bờ là cạnh chung.
+ Hai góc phụ nhau: Là hai góc có tổng số đo bằng 900
+ Hai góc bù nhau: Là hai góc có tổng số đo bằng 1800
+ Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
3. Củng cố – Luyện tập: HS hoạt động nhóm: Điền vào chỗ trống:
a, Nếu có thì .
b. Hai góc gọi là  khi tổng số đo của chúng là 900
c. Hai góc gọi là bù nhau khi .
d. Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng  và có .
4. Hướng dẫn về nhà: 	- Học theo SGK và vở ghi.
	- Làm bài tập: 20, 21, 22, 23/SGK – 82; 83
Tiết: 20 Tuần 23
Ngày soạn: 19/2/2008
Bài: 	 vẽ góc cho biết số đo 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một ti ... ức tổ chức kỷ luật của từng thành viên trong giờ thực hành:
* Kết quả thực hành:
* Tự nhận xét:
3. Củng cố:
- Nhận xét ý thức tổ chức kỷ luật và đánh giá kết quả buổi thực hành của từng tổ.
- Hướng dẫn hs viết bản thu hoạch sau buổi thực hành, thu nộp và cho điểm . . . 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nhắc nhở hs thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh cá nhân chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
- Tiết sau chuẩn bị com pa để học bài mới.
Tiết: 25 Tuần 28
Ngày soạn: 20/3/2008
Bài: 	Đường tròn
I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 	Hiểu cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
- Kỹ năng cơ bản: 	Sử dụng com pa thành thạo.
 	Biết vẽ đường tròn, cung tròn
 	Biết giữ độ mở của com pa.
- Thái độ: 	Vẽ hình, sử dụng com pa cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước thẳng
- HS: com pa, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
GV nhắc nhở HS một số vấn đề trước khi ra địa điểm thực hành.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Dùng dụng cụ gì để vẽ đường tròn?
HS trả lời tại chỗ và thực hiện yêu cầu sau:
- Cho trước điểm O, hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.
Yêu cầu 1hs lên bảng, còn lại làm vở.
GV: Trên đường tròn vừa vẽ, lấy các điểm A, B, C . . . , các điểm này cách điểm O một khoảng là bao nhiêu?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời tại chỗ.
GV: Hình gồm các điểm cách điểm O cho trước một khoảng 3 cm, gọi là đường tròn tâm O bán kính 3 cm.
? Đường tròn tâm O bán kính R là gì?Kí hiệu như thế nào? 
GV giới thiệu điểm nằm bên trong, bên ngoài, bên trên đường tròn như sgk.
HS: So sánh độ dài các đoạn OM và ON ; OM và OP ở trên hình 43b/ 89.
? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
HS Trả lời tại chỗ.
GV: Ngoài cách làm trên ta còn có thể dùng com pa để thực hiện yêu cầu trên , cụ thể . . .
? Khoảng cách từ mỗi điểm nằm trong (hoặc ngoài) đường tròn đến tâm O, so với bán kính đường tròn đó như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
GV Giới thiệu hình trên gồm . . . gọi là hình tròn. ? Vậy em hiểu hình tròn là gì?
HS Suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
- Đọc định nghĩa sgk
? Đường tròn và hình tròn có gì khác nhau?
HS nghiên cứu sgk
? Cung tròn là gì? Dây cung là gì? 
? Thế nào là đường kính của đường tròn?
? Vẽ đường tròn (O; 2 cm), vẽ dây cung EF = 3 cm, vẽ đường kính MN. Cho biết độ dài của đường kính đó? Vì sao?
ị 1 hs lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
? Độ dài đường kính và bán kính có quan hệ như thế nào?
HS: Vận dụng làm bài 38/ 91.
- Yêu cầu tô màu chỉ rõ các cung lớn, nhỏ.
? Ngoài ra com pa còn có công dụng khác là gì?
HS: Trả lời tại chỗ và vận dụng so sánh 2 đoạn thẳng AB, MN cho trước.
GV: Ta cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, để tính tổng độ dài các đoạn thẳng mà không cần tính riêng từng đoạn đó . . .
HS: Vận dụng làm VD2 sgk.
- Nhận xét, nêu ý kiến.
1. Đường tròn và hình tròn.
* Đường tròn:
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng là R.
* Kí hiệu: (O; R)
* Hình tròn: Là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn.
2. Cung và dây. 	
- CD là một dây cung (dây)
- AB là đường kính 
- OB = OA = R : là bán kính 
 có AB = 2.OB
3. Một công dụng khác của com pa.
- Dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng; để đặt các đoạn thẳng. 
( sgk/ 91)
3. Củng cố – Luyện tập:
Bài 39/ SGK – 92: Hoạt động nhóm:
	a/ CA = DA = 3 cm; CB = DB = 2 cm.
	b/ Vì I nằm giữa A và B nên:
	AI + IB = AB hay AI + 2 = 4 ị AI = 2 cm
	 Vậy IA = IB = 2 cm, do đó I là trung điểm của AB.
	c/ Vì I nằm giữa A và K nên: 
	AI + IK = AK hay 2 + IK = 3 ị IK = 1 cm.
Bài 40/SGK – 92: HS làm việc cá nhân, 1 hs lên bảng trình bày, còn lại làm vở.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học vở ghi kết hợp sgk
- BVN: 41; 42/ 93. Tiết sau chuẩn bị vật hoặc dụng cụ có dạng hình tam giác
- Đọc trước bài mới.
Tiết: 26 Tuần 29
Ngày soạn: 31/3/2008
Bài: 	tam giác
I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: HS định nghĩa được tam giác.
 	Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì.
- Kỹ năng cơ bản: 	Biết vẽ tam giác.
	Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	Nhận biết điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước thẳng
- HS: com pa, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Vẽ 3 điểm E, F, H thẳng hàng?
? Thế nào là ba điểm không thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Nối các đoạn thẳng AB, AC, BC?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Hình vẽ trên gồm mấy đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào?
GV giới thiệu: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng gọi là tam giác ABC.
? Tam giác ABC là gì?
? Hình vẽ trên có phải là tam giác EFH không? Tại sao?
? Muốn vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào? 
ị HS vẽ DABC vào vở.
GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc khác của tam giác ABC.
GV giới thiệu các yếu tố của DABC.
GV lấy điểm M nằm trong 3 góc của tam giác ABC và giới thiệu điểm nằm trong tam giác.
GV yêu cầu HS lấy điểm N không nằm trong, không nằm trên bất kì cạnh nào của tam giác.
GV giới thiệu điểm nằm ngoài tam giác.
P
N
M
GV đưa ra hình vẽ (DMNP):
? Hình vẽ đã cho có phải là tam giác không? Nếu có hãy xác định các yếu tố của tam giác.
GV treo bảng phụ bài tập 44/SGK – 95, HS thảo luận nhóm, hoàn thành vào phiếu học tập.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
DABI
A, B, I
DAIC
DABC
AB, BC, CA
Một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
HS đọc VD/SGK – 94.
? Bài toán yêu cầu gì? Cho gì?
GV: Để vẽ DABC, ta cần xác định vị trí của 3 điểm A, B, C.
Yêu cầu HS vẽ BC = 4cm.
? Điểm A cần thoả mãn điều kiện gì?
? Vẽ điểm A như thế nào? 
ị HS lên bảng vẽ hình.
1. Tam giác ABC là gì?
A
B
C
* Định nghĩa: SGk/93.
Tam giác ABC kí hiệu: DABC
A, B, C: 3 đỉnh.
AB, BC, CA: 3 cạnh.
: 3 góc.
B
A
C
I
Bài tập 44/SGK – 95:
2. Vẽ tam giác:
VD: Vẽ tam giác ABC, biết:
AB = 3cm; BC = 4cm; CA = 2cm.
3. Củng cố – Luyện tập:
HS đọc bài tập 47/SGK – 95.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Điểm T phải thoả mãn điều kiện gì?
? Nêu cách vẽ điểm T?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 45, 46/SGK – 95.
- Ôn tập lại các kiến thức chương II.
Tiết: 27 Tuần 30
Ngày soạn: 3/4/2008
Bài: 	ôn tập chương II
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương.
- HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, vẽ đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tạp suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước thẳng
- HS: com pa, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Góc là gì? 
Vẽ khác góc bẹt. Lấy M nằm trong góc đó. Vẽ tia OM. Trong 3 tia Ox, Oy, OM, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
? Tam giác ABC là gì? Cho biết các yếu tố của tam giác?
Vẽ DABC có BC = 5cm; AB = 3cm; AC = 4cm. Đo ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV treo bảng phụ.
a
M
N
(1)
O
A
x
y
(2)
I
m
n
(3)
y
O
z
x
(4)
x
t
y
O
(5)
z
y
x
O
(6)
A
B
C
(7)
O
R
(8)
HS đứng tại chỗ trả lời lần lượt từng hình.
? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
? Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
? Mỗi góc có mấy tia phân giác? tia phân giác của góc là gì?
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là 
b. Mỗi góc có một . số đo của góc bẹt bằng 
c. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc thì 
d. Nếu thì tia Ot là .
GV đưa bảng phụ và phiếu học tập, HS hoạt động nhóm. (3phút)
Bài tập 3: 
Cho góc bẹt xOy, vẽ tia Oz sao cho .
a. Tính .
b. Vẽ tia Ot trên nửa mặt phẳng bờ xy chứa tia Oz sao cho: . Tính .
c. Tia Ot có là tia phân giác của không? Tại sao?
ị HS đọc đề bài, một HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ hình vào vở.
GV hướng dẫn HS làm bài.
? có quan hệ như thế nào với ? Vì sao?
? Vậy ta có đẳng thức nào?
ị HS lên bảng trình bày.
? Chứng tỏ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oz như thế nào? 
? Tính ? 
? Tia Ot có là tia phân giác của không? Tại sao?
Bài tập 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì?
(1): M, N nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
(2): điểm A nằm trong góc nhọn xOy.
(3): là góc vuông.
(4): Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
(5): và là hai góc kề bù.
(6): Oy là tia phân giác của .
(7): tam giác ABC.
(8): đường tròn tâm O bán kính R.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
a. bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b. số đo . 1800
c. 
d. tia phân giác của 
O
x
y
z
t
500
800
Bài tập 3: 
a. Vì và là hai góc kề bù nên:
 ị 	 
	= 1800 - 800 = 1000
b. Vì Ot, Oz cung thuộc nửa mặt phẳng bờ xy và nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oz nên:
 ị 
	= 1000 – 500 = 500
c. Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oz và nên tia Ot là tia phân giác của .
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết: 28 Tuần 31
Ngày soạn: 15/4/2008
kiểm tra chương II
I.Trắc nghiệm khách quan (4điểm).
	Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1 (0,5đ). Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là
A. hai nửa mặt phẳng chung gốc	
B. hai nửa mặt phẳng đối nhau.
C. hai nửa mặt phẳng bằng nhau.
Câu 2 ( 0,5đ ). Góc là hình tạo bởi 
	A. hai tia cắt nhau	
B. hai đoạn thẳng cắt nhau	
C. hai tia chung gốc.
Câu 3 ( 0,5đ ): Góc tù là góc có số đo :
	A. Lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800	
B. Nhỏ hơn 900	
C. Bằng 900
Câu 4 ( 0,5đ ): Góc phụ với góc 250 có số đo bằng:
	A. 650	B. 750	C. 1550
Câu 5 (0,5đ). aOb + bOc = aOc khi:
A.tia Oa nằm giữa hai tia Ob, Oc.	
B.tia Oc nằm giữa hai tia Ob, Oa	 
C. Khi tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc
Câu 6 (0, 5 đ). Tia Om là tia phân giác của góc xOy khi:
A. 	 
B. 	
C. và .
Câu 7 ( 0,5đ ): Tia Om là tia phân giác của aOb, nếu bOm = 600 thì aOb bằng: 
	A. 1200	B. 600	C. 300
Câu 8 (0, 5 đ). Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng 4 cm là
A. đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.	
B. đường tròn tâm O, bán kính 4 cm.
đường tròn tâm O, bán kính 8 cm. 
II. Tự luận (6 điểm).
Bài 1( 2 đ ):
Vẽ tam giác ABC biết:
 BC = 5cm, AC = 3cm, AB = 4 cm.
Lấy M nằm trong tam giác ABC:
Vẽ tia BM, tia CM và đoạn thẳng AM.
Bài 2( 3 đ ) : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: = 550, = 1150.
Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính ?
Vẽ tia Om có là tia phân giác của . Tính ?
Bài 3(1đ ) : Cho hai góc kề bù và, biết =.
Tính số đo của và 

Tài liệu đính kèm:

  • docHINHHOC6 K2.doc