Giáo án Lớp 9 - Môn Hình học - Tuần 30

Giáo án Lớp 9 - Môn Hình học - Tuần 30

- HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy)

- Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ

 

doc 19 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Hình học - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 30
Tieỏt 58
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
hình trụ – diện tích xung quanh
và thể tích của hình trụ
I/ Mục tiêu: 
- HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy)
- Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 	- GV: Giáo án, thiết bị quay hình chữ nhật ABCD để tạo nên hình trụ, một số vật có dạng hình trụ – hai củ cà rốt có dạng hình trụ, một dao nhỏ để tạo mặt cắt của hình trụ. Tranh vẽ hình 73, hình 75, 78 SGK và hình vẽ hình lăng trụ đều. Bảng phụ vẽ hình 79, 81 kẻ bảng bài tập 5 tr 111 SGK, thước thẳng, phấn màu 
 	- HS: Mỗi bàn HS mang một vật hình trụ, một cốc hình trụ đựng nước, một băng giấy hình hình chữ nhật 10cm . 4cm, hồ dán, thước kẻ, bút chì máy tính bỏ túi 
III/ Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
Giới thiệu về chương IV
ở lớp 8 ta đã biết một số khái niệm cơ bản của hình học không gian, ta đã được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, ở những hìh đó, các mặt của nó đều là một phần của mặt phẳng 
– Trong chương IV này, chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có những mặt là mặt cong
Hoạt động 2
Hình trụ
* DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ, là hai đường tròn bằng nhau nằm trong hai mặt phẳng song song , có tâm D và C 
* Cạnh AB quét nên mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của AB được gọi là một đường sinh . Chẳng hạn EF là một đường sinh
* Các đường sinh của hình trụ vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Độ dài đương sinh là chiều cao của hình trụ 
?1
Một em đọc to phần hình trụ SGK
Các em thực hiện 
Hoạt động 2:
Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng
Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy, thì mặt cắt là hình gì ?
Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì ?
?2
Các em thực hiện 
Hoạt động 3:
Diện tích xung quanh của hình trụ
Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ đã học ở tiểu học
– Cho biết bán kính đáy ( r ) và chiều cao của hình trụ (h) ở hình 77 
– áp dụng tính diện tích xung quanh của hình trụ 
Muốn tìm diện tích toàn phần của hình trụ ta làm sao ?
Hãy nêu công thức và áp dụng tính với hình 77
Hoạt động 4:
Thể tích hình trụ
Hãy nêu công thức tính thể tích hình trụ .
áp dụng: tính thể tích của một hình trụ có bán kính đáy là 5cm, chiều cao của hình trụ là 11 cm 
Ví dụ: Tr 78 SGK
Một em đọc ví dụ và bài giải trong SGK
Hướng dẫn về nhà :
– Nắm vững các khái niệm về hình trụ 
– Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ và các công thức suy diễn của nó
Bài tập về nhà : 7, 8, 9, 10 tr 111, 112 SGK 
– Tiết sau luyện tập 
Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy, thì mặt cắt là hình tròn
* Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật 
?2
Mặt nước trong cốc (để thẳng đứng) là hình tròn
Mặt nước trong ống nghiện (hình 76, để nghiêng) không phải là hình tròn 
Muốn tìm diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao 
r = 5cm
h = 10cm
Sxq = C.h = 2r.h = 2.3,14.5.10
 314 (cm0)
Muốn tìm diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy 
Công thức : 
 314 + 2.3,14.52 314 + 157
 471 (cm2)
Muốn tính thể tích hình trụ ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao
r là bán kính đáy
h là chiều cao hình trụ
 3,14.52.11 863,5 (cm3)
1) Hình trụ :
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ 
A
C
D
B
A
C
D
B
E
F
2)Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng 
* Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy, thì phần mặt phẳng nằm trong hình trụ (mặt cắt) là một hình tròn bằng hình tròn đáy 
* Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật 
C
D
3) Diện tích xung quanh của hình trụ
Với hình trụ bán kính đáy r và chiều cao h, ta có:
Diện tích xung quanh 
Diện tích toàn phần
4) Thể tích hình trụ 
Công thức tính thể tích hình trụ 
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Tuaàn 31
Tieỏt 59
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
– Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ.
– HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó 
– Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi 
 	- HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm
III/ Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
HS 1: Chữa bài tập 7 tr 111 SGK
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
Tóm tắt đề : h = 1,2 m
Đường tròn đáy: d = 4cm = 0,04m
Tính diện tích giấy cứng dùng để làm hộp ? 
HS 2: Chữa bài tập 10 tr 112 SGK 
a) Tóm tắt đề bài 
C = 13 cm , h = 3cm, tính Sxq ?
b) Tóm tắc đề bài 
r = 5 mm; h = 8 mm. Tính V?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 11 tr 112 SGK 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
Khi nhận chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước đâng lên, hãy giải thích ?
– Thể tích của tượng đá tính thế nào ? 
Các em hoạt động nhóm làm bài tập 8 tr 111 SGK
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
A
D
C
B
a
2a
A
B
C
D
2a
a
A
B
C
D
2a
a
 V1 V2
Chọn đẳng thức đúng :
(A) V1 = V2 (B) V1 = 2V2 
(C) V2 = 2V1 (D) V2 = 3V1 
(E) V1 = 3V2
Bài 12 tr 112
 Hình Bán kính Đường kính Chiều Chu vi Diện tích Diện tích Thể tích
 đáy đáy cao đáy đáý xung quanh
 25 mm 5 cm 7 cm 17,70cm 19,63cm2 109,9cm2 37,41cm2
 3 cm 6 cm 1 m 18,85cm 28,27cm2 1885cm2 2827cm3
 5 cm 10 cm 12,73cm 31,4cm 78,54cm2 399,72cm2 1 lít
h
r
Bài 13 tr 113 SGK
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ?
* Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoang hình trụ
Bài 2 tr 122 SBT 14cm
10cm
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
r = 14cm
h = 10cm
(Sxq + Sđ ) ? (Lấy )
Chọn kết quả đúng 
(A) 564 cm2 (B) 972 cm2
(C) 1865 cm2 (D) 2520cm2
(E) 1496 cm2
Hướng dẫn về nhà :
Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích hình trụ 
Bài tập về nhà : 14 tr 113 SGK
Bài 5, 6, 7, 8 tr 123 SBT
HS 1:
Bài7 / 111 Giải 
Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn 
Sxq = 4. 0,04. 1,2 = 0,192 (m2)
HS 2:
Bài 10 / 112 Giải 
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là 
Sxq = C.h = 13.3 = 39 (cm2)
b) Thể tích của hình trụ là:
V = = .52.8 = 200 = 200.3,14 628 (cm3)
Bài 11 / 112 Giải 
Khi tượng đá nhận chìm trong nước dã chiếm một thể tích trong lòng làm nước dâng lên 
Thể tích của tượng đá bằng thể tích cột nước hình trụ có Sđ = 12,8cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85cm
V = Sđ.h = 12,8. 0,85 = 10,88 (cm3)
Bài 8 / 111 Giải 
* Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có :
r = BC = a 
h = AB = 2a
 V1 = 
 = 2a3 
* Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có :
r = AB = 2a 
h = BC = a 
V2 = 
 = 
Vậy V2 = 2V1 
Nên ta chọn câu (C) 
12 / 112 Giải 
Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau :
Bài 13 / 113 Giải 
Thể tích của tấm kim loại là 
5.5.2 = 50 (cm3)
Thể tích một lỗ khoang hình trụ là:
d = 8mm r = 4mm = 0,4cm
V = 
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là:
50 – 4.1,005 = 50 – 4,02 = 45,98 cm3 
Bài 2 / 122 SBT Giải 
Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy của hình trụ là:
Sxq + Sđ = 
 = 
= 
= 1496(cm2)
Chọn (E)
Tuaàn 31
Tieỏt 60
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
hình nón – hình nón cụt
diện tích xung quanh và thể tích
của hình nón, hình nón cụt
I) Mục tiêu: 
- HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm vê hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt 
- Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
II) Chuan bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Giáo án, thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một số vật có dạng hình nón. Một hình nón bằng giáy 
- Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm, tranh vẽ hình 87, hình 92 và mô hình hình nón, nón cụt, thước thẳng, compa, phấn màu 
 	- HS: Mang tranh ảnh có in hình nón hoặc nón cụt, vật có dạng hình nón hoặc nón cụt, thước kẻ, compa , máy tính bỏ túi . Ôn tập công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều 
III) Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
Hình nón
Khi quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón 
Khi đó:
* Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O
* Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. Chẳng hạn AD là một đường sinh 
 * A gọi là đỉnh và AO gọi là đường cao của hình nón 
?1
Các em thực hiện 
GV đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện 
Hoạt động 2:
Diện tích xung quanh hình nón
GV thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra
 Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? 
 Nêu công thức tính độ dài của cung hình quạt tròn ?
Nêu công thức tính độ dài đường tròn đáy ?
Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A ?
Đó cũng chính là Sxq của hình nón 
Vậy Sxq của hình nón là: Sxq =rl
Qua thực nghiệm ta thấy 
Hoạt động 3:
Thể tích hình nón
Người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm 
GV: Giới thiệu hình trụ và hình nón có đáy là hai đường tròn bằng nhau, chiều cao của hai hình cũng bằng nhau 
GV: đổ đầy nước vào trong hình nón rồi đổ hết nước ở hìmh nón vào hình trụ 
Một em lên đo chiều cao của cột nước này và chiều cao của hình trụ, rút ra nhận xét 
Qua thực nghiệm ta thấy :
VH nón = VH trụ
Hay VH nón = r2h
Hoạt động 4:
Hình nón cụt – diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt
a) Khái niệm hình nón cụt 
GV sử dụng mô hình hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song với đáy để giới thiệu về mặt c ... c ta cần tính được tỉ số tức là tìm được sin
Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là:
Squạt = = Sxq nón
Sxq nón = 
 = 
Vậy sin= 0,25 
Bài 27 / 119 Giải 
Dụng cụ này gồm một hình trụ ghép với một hình nón
Thể tích của hình trụ là:
Vht = = .0,72.0,7 = 0,343 (m3)
Thể tích của hình chóp là :
Vnón = = = 0,147 (m3)
Thể tích của dụng cụ này là :
V = Vtrụ + Vnón 
 = 0,343 + 0,147 
 = 0,49 (m3) 1,54 m3 
Diện tích xung quanh của hình trụ:
2rh = 2.0,7.0,7 = 0,98 (m2)
Diện tích xung quanh của hình nón 
 = (m)
Sxq = rl = .0,7.1,14 0,80(m2)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là :
0,98 + 0,80 = 1,78(m2)
 5,59 (m2)
Tuaàn 32
Tieỏt 62
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
hình cầu, diện tích mặt cầu
và thể tích hình cầu (Tiết 1)
I) Mục tiêu: 
- HS nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu 
- HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn
- Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu 
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 	- GV: Giáo án, Thiết bị quay nữa hình tròn tâm O để tạo nên hình cầu. Một số vật có dạng hình cầu , mô hình cá mặt cắt của hình cầu , tranh vẽ hình 103, 104, 105, 112, bảng phụ ghi đề bài tập 31, thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi 
 	- HS: Mang vật có dạng hình cầu , thước kẻ, compa, bút chì , máy tính bỏ túi 
III) Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
Hình cầu
– Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình gì ?
– Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình gì ?
Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu 
* Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu 
* Điểm O được gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó 
GV đưa hình 103 tr 121 SGK để HS quan sát 
Hoạt động 2:
Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng
GV: Các em quan sát mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng và trả lời các câu hỏi sau:
 Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ?
– Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được một hình trụ
– Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được một hình nón
Một HS lên chỉ : tâm, bán kính mặt cầu trên hình 103 SGK 
 Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình tròn
1) Hình cầu: (SGK )
A
BB
.
O
A
B
.
O
2) Cắt hình cầu bởi một mặt
phẳng
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần mặt phẳng nằm trong hình đó (mặt cắt) là một hình tròn 
?1
Các em thực hiện 
Cắt một hình trụ hoặc một hình cầu 
Bởi mặt phẳng vuông góc với trục, ta được hình gì ? Hãy điền vào bảng (chỉ với các từ “có”, “không”
 Hình
Hình trụ
Hình cầu
Hình chữ nhật
Không
Không
Hình tròn bán kính R
Có
Có
Hình tròn bán kính < R
Không
Có
Một em đọc nhận xét SGK 
– Quan sát hình 104 ta thấy :
– Đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm ( gọi là đường tròn lớn
– Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm 
GV đưa tiếp hình 105 tr 122 SGK 
Giới thiệu: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn
GV đưa tiếp hình 112 tr 127 SGK để hướng dẫn HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm “Vị trí của một điểm trên mặt cầu – Toạ độ địa lí”
– Vĩ tuyến, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam
– Vòng kinh tuyến , kinh tuyến, kinh tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây
Hoạt động 3:
Diện tích mặt cầu
Bằng thực nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu 
 S = 4R2 mà 2R = d
S = d2
Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42cm ?
Ví dụ 2: (Tr 122 SGK ) 
Ta cần tính gì đầu tiên ?
Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai ?
Hướng dẫn về nhà :
Nắm vững các khái niệm về hình cầu, nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu 
Bài tập về nhà :33 tr 125 SGK 
HS đọc nhận xét SGK tr 122
HS nghe GV trinh bày và quan sát hình 112 tr 127 SGK 
Ví dụ 1:
 Smặt cầu = d2
 = .422 
 = 1764(cm2)
Ta cần tính diện tích mặt cầu thứ 2 
3.36 = 108 (cm2)
Ta có Smặt cầu = d2
d2 = = 34,39
d5,86 cm 
O
R
R
3) Diện tích mặt cầu
 S = 4R2 hay S = d2
(R là bán kính, d là đường kính của mặt cầu)
Ví dụ: Diện tích một mặt cầu là 36cm2, Tính đường kính của một mặt cầu thứ hai có diện tích gấp ba lần diện tích mặt cầu này 
 Giải 
Gọi d là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai, ta có 
d2 = 3.36 = 108
Suy ra d2 34,39
Vậy d5,86 cm 
Bài 27,29 tr 128 SGK
Tuaàn 33
Tieỏt 63
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
hình cầu, diện tích mặt cầu
và thể tích hình cầu (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu 
- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập 
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 	- GV: Giáo án, Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu, bảng phụ ghi ví dụ trang 124, thước thẳng , compa, phấn màu, máy tính bỏ túi 
 	- HS: Thước kẻ , compa , êke 
III/ Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Phần ghi bảng 
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ
HS 1:
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì ?
Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu ?
Chữa bài tập 33 tr 125 SGK 
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc côn cầu
Quả ten nít
Đường kính
42,7mm
7,32cm
6,5cm
Độ dài đường tròn lớn
134,08mm
23cm
20,41cm
Diện tích (mặt cầu)
5725mm2
168,25cm2
132,67cm2
HS 2:
Chữa bài tập 29 tr 129 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
Trong hình sau đây hình nào có diện tích lớn nhất ?
(A) Hình tròn có bán kính 2cm
(B) Hình vuông có độ dài cạnh 
 3,5cm
(C) Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm 
(D) Nửa mặt cầu bán kính 4cm
Hoạt động 2:
Thể tích hình cầu
GV giới thiệu dụng cụ thực hành: Một hình cầu có bán kính R và một cốc thuỷ tinh có bán kính đáy bằng R và chiều cao bằng 2R
– Hướng dẫn HS cách tiến hành như SGK 
Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chều cao của bình .
Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào ?
Thể tích hình trụ : 
Vtrụ = . 2R = 2
Vậy Vcầu = ?
Ví dụ tr 124 SGK 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Một emđọc to đề bài 
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 31 tr 124 SGK 
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
R
0,3mm
6,21dm
0,283m
100km
6hm
50dam
V
0,113
mm3
1002,64
dm3
0,095
m3
4186666
km3
904,32
hm3
523333
dam3
Bài 30 tr 124 SGK 
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
Hãy tóm tắt đề bài
V = 113(cm3)
Xác định bán kính R
Hướng dẫn về nhà :
Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu theo R, d
Bài tập về nhà:
 35, 36, 37/ 126 SGK 
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình tròn
Giao của mặt phẳng đó với mặt cầu là đường tròn , Khi mặt cắt đi qua tâm ta được đường tròn lớn
Bài 33 / 125 Giải 
Công thức: C = d
Smặt cầu d2
Bài 29 / 129 SBT Giải 
Tính các diện tích :
S(A) = 22 = 4 (cm2)
S(B) = 3,52 = 12,25 (cm2)
S(C) = (cm2)
(Đó là tam giác vuông theo định lí đảo Pytago)
S(D) = (cm2)
Chọn (D)
HS nghe GV trình bày và xem SGK 
Hai HS lên thao tác
+ Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước 
+ Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc
+ Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình
HS: Độ cao của cột nước bằng chiều cao của bình
Thể tích của hình cầu bằng thể tích hình trụ, hay
V = 
Tóm tắc đề:
Hình cầu 
d = 22cm = 2,2 dm
Nước chiếm Vcầu
Tính số lít nước?
Bài 30 / 124 Giải 
(A) 2cm (B) 3 cm (C) 5 cm 
(D) 6 cm (E) Một kết quả khác
Tính : V = 
 R3 = R = 
 = 
Chọn (B) 3cm
4) Thể tích hình cầu
Qua thực nghiệm ta có công thức tính thể tích hình cầu bán kính R là: 
 V = 
Ví dụ: Giải 
Thể tích hình cầu là: 
d = 2,2dm R = 1,1dm
Vcầu = = 
 5,57 (dm3)
Lượng nước ít nhất cần phải có là :
 (dm3)
 = 3,71 (lít)
Tuaàn 33
Tieỏt 64
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng:
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ 
- Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong thực tế đời sống 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 	- GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, câu hỏi , thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi 
 	- HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu 
 Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm, bút viết bảng 
III/ Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: (KTBC)
HS1:Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau đây: 
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R.
 (A) S=R2 (B) S=2R2 
 (C) S=3R2 (D)S=4R2
Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R.
 (A)V=R3 (B)V=R3
 (C)V=R3 (D) S=R3
*Tính diện tích mặt cầu của quả bóng bàn biết đường kính của nó bằng 4cm
HS 2: Chữa bài tập 35/126
 Một bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầuvà một hình trụ. Hãy tính thể tích của bồn chứa theo các kích thước đã cho trên hình vẽ.
 1,80m
 3,62m
Hoạt động 2:
Luyện tập
Bài tập 37/tr126 SGK
a, CMR MON và ABP là hai tam giác vuông đồng dạng
b, chứng minh AM.BN = R2
c, tính tỷ số khi AM=.
d, Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra
- Muốn chứng minh hai tam giác MON và PAB đồng dạng ta cần chứng minh gi?
- MO vuông góc với On vi sao?
- Hãy chứng minh AM.BN=R2 cần chứng minh gì.
Hoạt động 3: Dặn dò
Dặn dò chuẩn bị các câu hỏi phần ôn tập chương VI . Làm các bài tập phần ôn tập chương.
HS1/ 
	a) (D) S=4R2
	b) (B) V=R3
Ta có công thức S=4R2 hay S=d2
Điện tích mặt cầu của quả bóng bàn là:
 S=d2 = 42= 16 50,24(cm2)
HS 2:
 Giải: Gọi Vlà thể tích của bồn chứa 
Ta có V= Vcầu+Vtrụ
Mà Vcầu= 
 Vtrụ =
 Do đó V
Bài37/tr 126 SGK
x
y
P
N
H
B
O
A
M
a, Ta coi MA, MP là hai tiếp tuyến của nửa đường tròng (O)
suy ra OM là tia phân giác của góc AOP
Ta coi NP, Nb là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn (O)
Suy ra ON là tia phân giác của góc BOP.
Mặt khác góc AOP và góc BOM là hai góc kề bù.
Ta coi:: = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta lại có tứ giác OPNB nội tiếp.
(vì )
 (Cùng chắn cung OB)
Từ (1) và (2)~DAPB(g.g)
b, Ta có AM=Mp và BN=NP
Nên AM.BN=MP.PN
Trong tam giác vuông MON có 
c) )Ta có ~DAPB(g.g)
Ta có: AM.BN=R2 Và AM=
MN=MP+PN=AM+BN=
d)Nếu hình tròn APB khi quay quanh đường kính AB sinh ra mặt hình cầu bán kính R 
vậy thể tích V=R3 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 9 cuc hay.doc