Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 61: Luyện tập

Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 61: Luyện tập

. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS biết giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.

 2.Kỹ năng:

HS nắm được các cách giải phương trình quy về phương trình bậc hai. Cách cách giải phương trình chưa ẩn ở mẫu.

 3.Thái độ:

Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic.

Liên hệ kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Khái quát hoá tính.

C. CHUẨN BỊ:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1417Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61. 	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 06/4
Ngày giảng: 9A:7/4	9B: 9/4
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS biết giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
 2.Kỹ năng:
HS nắm được các cách giải phương trình quy về phương trình bậc hai. Cách cách giải phương trình chưa ẩn ở mẫu.
 3.Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. 
Liên hệ kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Khái quát hoá tính.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. 
HS: Nghiên cứu bài mới. Làm BTVN
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ: 	
III. Bài mới:
Đặt vấn đề.	(Trực tiếp)
Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 15’
Bài tập 37 (SGK-Tr56):
Giải Phương trình 
a.9x4 – 10x + 1=0
b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2
GV: Để giải phương trình trùng phương ta phải làm thế nào ?
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải bài tập 
HS cả lớp cùng làm nhận xét
GV: tổng kết đánh giá.
2. Hoạt động 2: 15’
Gv cho HS giải bài 38 b, d. 
GV: Yêu cầu HS Giải phương trình
b. x3 + 2x2 - (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2)
d.
GV: Để giải phương trình câu b ta phải làm thế nào?
GV: hãy nhận dạng phương trình câu d.
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài tập
cả lớp cùng giải và nhận xét
GV: nhận xét đánh giá
3. Hoạt động 3: 15’
Bài tập 40 SGK:
GV: Hướng dẩn HS đặt t = x2 + x 
Sau khi đặt t = x2 + x thì phương trình (1) trở thành phương trình nào?
Hãy giải phương trình theo ẩn t
Bài tập 37 (SGK-Tr56):Giải Phương trình 
a.9x4 – 10x + 1=0
Đặt x2=t (Điều kiện: t0). ta có phương trình: 9t2 – 10t + 1=0
 (dạng a + b+ c=0)
 t1=1 và t2=
Với t=1x2 = 1x =1
Với t = x2 =x =
Vậy phương trình có bốn nghiệm: 
x1 = 1; x2=-1; x3=; x4 = -.
b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2
5x4 + 3x2 – 26 = 0
Đặt x2 = t (Điều kiện: t0). ta có phương trình: 5t2 + 3t – 26=0 
= 529 =23
t1=2 và t2=-2,6 (loại).
Với t = 2x2=2x=
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=; x2=-
d) ĐS: 
Bài tập 38 ( SGK) Giải phương trình:
b. x3 + 2x2 - (x – 3 )2 = ( x – 1)(x2 – 2)
x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2
2x2 + 8x - 11 = 0
’ = 16 + 22 = 38 
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
 ; 
d.
2x(x – 7) – 6 = 3x – 2(x – 4)
2x2 – 15x – 14 = 0
 = 225 + 4.2.14 = 337
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
; 
Bài tập 40: 
a.3( x2 + x)2 – 2( x2 + x ) – 1 = 0 (1)
Đặt t = x2 + x 
Ta có: 3t2 – 2t – 1 = 0
Có : 3 – 2 – 1 = 0
Phương trình có nghiệm: t1 = 1; t2 = 
với t = 1x2 + x = 1 x2 + x -1= 0
với t = x2 + x = 
 3x2 + 3x + 1 = 0
Phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm
Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 	BTVN: 34; 35; 37. Nghiên cứu bài mới
 E. Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 9.61.doc