Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tuần 5 - Tiết 21, 22: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tuần 5 - Tiết 21, 22: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

1. Kiến thức

- Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại.

- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh.

- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể lạo tuỳ bút thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.

2. Kĩ năng

- Đọc - hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.

- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê - Trịnh.

 

doc 18 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tuần 5 - Tiết 21, 22: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05
Tiết 21,22
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày dạy: 19/9/2011 
 	CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
 ( Trích “ Vũ trung tuỳ bút ”)
 Phạm Đình Hổ ( 1768-1839)
A.	MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại.
- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh.
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể lạo tuỳ bút thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê - Trịnh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 *Thầy: -Đọc tham khảo “Các triều đại phong kiến VN” về chúa Trịnh Sâm
 -Tích hợp tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác
 *Trò: Đọc,tóm tắt đoạn trích 
C.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)	
 * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. “Truyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV	 B. Thế kỉ XV	
C. Thế kỉ XVI	 D. Thế kỉ XVII.
2. ý nào không chỉ ý nghĩa của các yếu tố truyền kì trong “Chuyện người con gái Nam Xương” ?
A. Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương.	
C. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ.
B. Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.	
D. Để truyện đúng với thể loại cổ tích
 3.Theo em vì sao khi chuyển thể truyện này sang kịch bản chèo,nhà biên kịch lại đặt tên là “Chiếc bóng oan khiên”? 
	3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.	
 Giới thiệu bài: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Mạc-Trịnh-Nguyễn.ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa(1545-1786).Vào năm 1767 Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi,ban đầu vốn là con người “cứng rắn,thông minh ,quyết đoán,sáng suốt trí tuệ hơn người”.Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng,chỉ ăn chơi xa hoa,say mê tuyển phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Thị Ngọc Hoàn) lập con thứ, gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra ntn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản
Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
 Dựa vào chú thích, hãy giới thiệu vài nét về tg?
GV:Còn gọi là ông Chiêu Hổ với những giai thoại hoạ thơ cùng HXH, từng là sinh đồ Quốc Tử giám ,2 tác phẩm có giá trị là “Vũ trung tuỳ bút”, “Tang thương ngũ lục”
- Giới thiệu tác giả.
 Chú thích *
- Phạm Đình Hổ (1768 - 1839).
- Quê quán: Làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Ở thế kỉ XVIII, XIX, sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ PKVN đã tác động không nhỏ đến tầng lớp nho sĩ. Trong đó, Phạm Đình Hổ là một nho sĩ mang tâm trạng bất đắc chí vì không gặp thời.
*Ông sống trong thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên có tư tưởng muốn ẩn cư và sáng tác văn chương, khảo cứu nhiều lĩnh vực.
- Thơ văn của ông chủ yếu kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sinh không gặp thời.
-Nghe, hiểu thêm
 Hãy nêu cách đọc văn bản ?
-> Đọc rõ ràng, diễn cảm,chậm rãi bình thản hàm ý phê phán
- Hai HS đọc -> nhận xét
2. Tác phẩm
 Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ?
Giới thiệu (dựa vào sgk).
- Trích trong “Vũ trung tuỳ bút” mang giá trị văn chương nghệ thuật
Là 1/88 mẩu chuyện- Trích trong “Vũ trung tuỳ bút” mang giá trị văn chương nghệ thuật
Là 1/88 mẩu chuyện
- Vũ trung tuỳ bút là tập tuỳ bút đặc sắc của Phạm Đình Hổ, được viết khoảng đầu đời Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề của đời sống như nghi lễ, phong tục, tập quán, những sự việc xảy ra trong đời sống, những nghiên cứu về địa lí, lịch sử, xã hội...
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một trong những áng văn xuôi giàu chất hiện thực trong Vũ trung tuỳ bút.
 Em hiểu như thế nào về “Vũ Trung tuỳ bút”, và thể loại tuỳ bút ?
-> Tuỳ bút : Ghi chép sự việc con người theo cảm hứng chủ quan, không gò bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn tuân theo một tư 
tưởng cảm xúc chủ đạo.
 Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về con người, cuộc sống.
-Thể loại :Tuỳ bút(gần VBTS ghi chép sự việc,con người thật)
* Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích ,bổ sung 
-Hoạn quan:viên quan bị hoạn giúp việc cho hoàng hậu phi tần...
-Cung giám:nơi ở của hoạn quan
Khi ghi chép những chuyện xảy ra trong phủ chúa t/g kể theo ngôi nào?tác dụng?
-Kể theo ngôi 3->đảm bảo tính khách quan
 Nêu đại ý của đoạn trích?ghi chép về mấy sự việc chính?
-Bố cục:2 phần
-> Đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa vô độ của chúa Trịnh và sự nhũng nhiễu củabọn quan lại hầu cận trong phủ chúa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết 
Mục tiêu: HS hiểu, cảm thụ được giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi; thuyết trình; đọc sáng tạo tái hiện hình tượng.
Thời gian: 60 phút.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm:
Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1 từ đầu-> “triệu bất tường...”
 Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả thông qua các chi tiết nào?
?Những chi tiết diễn tả thú chơi đèn đuốc của chúa?
Em có nhận xét gì về cách kể,tả của t/g?nói lên điều gì?
Cái thú chơi cây cảnh được ghi lại bằng những h/a nào?
 Em hiểu như thế nào là “trân cầm dị thú”, “cổ mộc quái thạch” ?
Để có những thứ ấy chúa dùng bằng cách nào?
- Phát hiện chi tiết.
* Xây dựng đình đài cứ liên miên.
*Thú chơi đèn đuốc:
-1 tháng 3,4 lần ngự ở các cung li,binh lính dàn hầu,thuyền ngự...
- Dạo chơi tuỳ ý ghé vào bờ mua bán các thứ như ở cửa hàng trong chợ.Nhạc công...
-hs nêu :miêu tả tỉ mỉ(số người đông,nhiều trò chơi...)
-hs nêu
* Giải thích : 
- trân cầm dị thú : chim quý, thú lạ.
- cổ mộc quái thạch : cây sống lâu năm, phiến đá có hình thù kì lạ.
- Bao nhiêu loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnhchúa đều thu lấy.
-Không ngại tốn kém
- Thú chơi đèn đuốc, bày đặt nghi lễ, xây dựng đền đài,... Ý nghĩa khách quan của sự việc cho thấy cuộc sống nhà chúa thật xa hoa.
->Được miêu tả tỉ mỉ nói lên sự tốn kém,lố lăng,xô bồ thiếu văn hoá trong thú chơi của chúa
- Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh,... Để thoả mãn thú chơi, chúa cho thu lấy sản vật quý từ khắp kinh thành đưa vào trong phủ.
 Nhận xét về lời văn ghi chép sự việc và nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn ? Tác dụng ?
GV bình thêm
* Phân tích, nhận xét.
-hs nghe
->Lời văn chân thực, khách quan, không xen lời bìnhmiêu tả tỉ mỉ vài sự kiện -> khắc hoạ ấn tượng thói ăn chơi xa xỉ của chúa (ăn chơi bằng quyền lực, cưỡng đoạt ).
Đọc “mỗi khi...triệu bất tường”
 Ngoài việc miêu tả cảnh phủ chúa, tác giả còn miêu tả những âm thanh nào ?chỉ ra các BPNT được sử dụng?
-1 em đọc-cả lớp nghe
- Phát hiện: -biện pháp so sánh,liệt kê,phép đối(chim kêu vượn hót ran bốn bề, nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn.)
 Cảm nhận của em về những âm thanh đó ?
-> Gợi cảm giác ghê rợn, tan tác đau thương.
 Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này, tác giả lại nói “kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường”?
GV: Quả vậy sau này Trịnh Sâm vì ăn chơi sa đoạ,vì bị bệnh nên để Thị Huệ cùng quận Huy nắm các chức vụ quan trọng đã mất năm 1782 thọ 44 tuổi ,ở ngôi 15 năm.Còn Trịnh Cán lên ngôi khi 6 tuổi được 2 tháng cũng chết yểu 
* Phân tích,đánh giá.
- Cảm xúc chủ quan của tác giả 
-> Đó là điểm gở, điểm chẳng lành bởi chúa ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi, nước mắt, xương máu của dân lành -> sự suy vong tất yếu của một triều đại.
 Theo dõi đoạn còn lại, nêu sự việc chính của đoạn ?
- HS phát hiện.
2. Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại:
 Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã nhũng nhiễu dân bằng những thủ đoạn nào?
- Phát hiện
- Nhờ gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm.
- Dò xem nhà nào có chậu hoa, cây cảnh, chim tốtbiên vào hai chữ “phụng thủ”.
- Đêmsai lính đến lấybuộc tội giấu vật cung phụngdoạ lấy tiền.
- Hòn đá, cây lớnphá nhà, huỷ tường khiêng ra.
- Thủ đoạn: nhờ gió bẻ măng, vu khống,... 
- Hành động: doạ dẫm, cướp, tống tiền,... 
-Lợi dụng uy quyền của chúa để vơ vét
->Của cái mất,tinh thần căng thẳng
 Thủ đoạn này đã gây tai hoạ nào cho dân lành?Em còn nhận ra sự thật nào trong chốn phủ chúa?
- Phát hiện.
-Vua nào tôi ấy,tham lam lộng hành
 Tác giả kết thúc tuỳ bút bằng câu ghi lại một sự việc có thực từng xảy ra trong nhà mình nhằm mục đích gì ?
* Suy nghĩ.
-> Tăng tính thuyết phục cho những chi tiết chân thực -> thái độ phê phán chế độ PK.
 Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng ?
* Suy nghĩ, đánh giá.
- Hình ảnh đối lập, phương pháp so sánh, liết kê
-> Tố cáo bọn quan lại hầu cận ỷ thế nhà chúa mà hoành hành, vơ vét để ních đầy túi tham.
Thái độ của tác giả: thể hiện qua giọng điệu, qua một số từ ngữ lột tả bản chất của bọn quan lại.Thái độ của tác giả: thể hiện qua giọng điệu, qua một số từ ngữ lột tả bản chất của bọn quan lại.
Hoạt động 4: Tổng kết
Mục tiêu: HS khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
Phương pháp: Tổng kết, khái quát.
Thời gian: 5 phút.
III/ Tổng kết:
 Nêu những nghệ thuật nổi bật của văn bản ?
- HS nhắc lại.
Nghệ thuật: 
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.
- Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc, con người.
- Miêu tả sinh động: từ nghi lễ mà chúa bày đặt ra đến kì công đưa cây quý về trong phủ, từ những thanh âm khác lạ trong đêm đến hành động trắng trợn của bọn quan lại,....
- Sử dụng ngôn ngữ khaách quan nhưng vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình của tác giả trước hiện thực.
Ý nghĩa văn bản:
 Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả qua cách ghi lại sự việc này ?
* Đánh giá.
- Thái độ phê phán, lên án chế độ phong kiến bất công, vô lí.
Hiện thực lịch sử và thái độ của “kẻ thức giả” trước những vấn đề của đời sống xã hội.
 Học “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” em hiểu thêm sự thật nào về đời sống vua chúa, quan lại phong kiến thời vua Lê chúa Trịnh suy tàn ?
- Tổng kết lại kiến thức.
- Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua chúa đương thời.	
- Thể hiện lòng thương cảm với nhân dân.
-Phê phán tệ nhũng nhiễu nhân dân của lũ quan lại.
- HS rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Thời gian: 5 phút.
 ...  quát và khắc sâu kiến thức vừa được học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Thời gian: 5 phút.
Bài vừa học:
 - Hệ thống kiến thức bài học qua 2 tiết.
 	- Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong các văn bản đã học.	
Bài sắp học
 Soạn bài: Thuật ngữ
Tiết 24
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày dạy: 21/9/2011 
THUẬT NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 *Thầy: Đọc kĩ những lưu ý sgv T88
 -Bảng phụ 
 *Trò: Xem trước nội dung bài
C.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
 Các cách phát triển từ vựng trong tiếng Việt? 
( - Tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là mượn tiếng Hán.)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút	
 Việc đưa vấn đề thuật ngữ vào sách giáo khoa thể hiện xe thế phát triển của cuộc sống hiện đại, khi khoa học và công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với con người. Bài học này giúp học sinh có được nhứng kiến thức mới để thích ứng với xu thế phát triển đó
Hoạt động 2: Thuật ngữ là gì?
Mục tiêu: HS nắm được thuật ngữ là gì?
Phương pháp: Phân tích cắt nghĩa, vấn đáp giải thích và thảo luận nhóm
Thời gian: 10 phút.	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
H/d HS tìm hiểu khái niệm thuật ngữ
I. Thuật ngữ là gì?
* Y/c HS đọc vd
- Đọc ví dụ (Bảng phụ)
 So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “nước” và từ “muối” ?
* Thảo luận.
- Cách thứ nhất chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngoài của sự vật, được giải thích trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính.
- Cách thứ 2 thể hiện đặc tính bên trong của sự vật, phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết, phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật -> sự vật bộc lộ đặc tính của nó.
 Hãy cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học ?
- Phát hiện.
-> Cách thứ hai.
* Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. Cách giải thích nghĩa thứ hai là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ.
- Nghe, hiểu
-Biểu thị khái niệm KH-CN
gv treo mẫu 2 trên bảng phụ 
* Y/c HS đọc vd 
- Đọc ví dụ 2.
 Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào ?
- Thạch nhũ (Trong môn Địa lí)
- ba-dơ (trong môn Hóa học)
- ẩn dụ (trong ngôn Ngữ văn)
- Phân số thập phân (trong môn Toán)
 Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
* Suy nghĩ -> trả lời.
- Chủ yếu được dùng trong loại văn bản khoa học, công nghệ.
 Những từ ngữ in đậm ở ví dụ1 và ví dụ 2 được gọi là thuật ngữ. Em hiểu thuật ngữ là gì ?
* Rút ra nhận xét chung.
- Đọc ghi nhớ.
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
* Ghi nhớ : sgk / 88
Hoạt động 3: Đặc điểm của thuật ngữ
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của thuật ngữ
Phương pháp: Tthảo luận nhóm , phân tích cắt nghĩa và vấn đáp giải thích 
Thời gian: 10 phút.	
Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
* Y/c HS đọc vd	
- Đọc ví dụ 1.
 Thử xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.2 ở trên còn có nghĩa nào khác không ? Tại sao ?
Hãy so sánh với các từ ngữ thông thường khác?
* Thảo luận.
- Những thuật ngữ đó không thể có nghĩa nào khác -> thuật ngữ chỉ được biểu thị bằng một khái niệm, nó không thể là từ nhiều nghĩa.
-VD: Ăn (nhiều nghĩa)
 Chạy (nhiều nghĩa)
-Mỗi thuật ngữ chỉ có một nghĩa
- Đọc ví dụ 2.
 Trong hai ví dụ trên, từ "muối" nào có sắc thái biểu cảm ?
* Phát hiện.
- Từ "muối" trong câu ca dao -> chỉ tình cảm sâu đậm của con người.
 Nó được coi là thuật ngữ không ? Vì sao ?
-> Không
-Không có tính biểu cảm
 Từ ví dụ 1 và 2 em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ ?
- Rút ra nhận xét chung.
- Đọc ghi nhớ.
Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là tính chính xác với các biểu hiện dễ nhận thấy:
- Về nguyên tắc, trong lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* Ghi nhớ : sgk /89.
Hoạt động 4: Luyện tập
Mục tiêu: 
Tìm các thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
Tìm thuật ngữ được sử dụng trong một văn bản cụ thể
Phân biệt thuật ngữ với từ ngữ được sử dụng theo nghĩa thông thường.
Phương pháp: Tthảo luận nhóm và vấn đáp giải thích
Thời gian: 15 phút.	
Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập.
* Đọc y/c bt
 Vận dụng kiến thức đã học ở các môn tìm thuật ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống ?
gv phát phiếu học tập cho các nhóm làm trong 4p
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài theo nhóm , nhận xét.
Bài tập 1 /89
a. Lực (Vật lí).
b. Xâm lược (Địa lí).
c. Hiện tượng hoá học (Hoá học).
d. Trường từ vựng (Ngữ văn).
e. Di chỉ (Lịch sử).
g. Thụ phấn (Sinh học).
h. Lưu lượng (Địa lí).
k. Trọng lực (Vật lí).
l. Khí áp (Địa lí).
m. Đơn chất (Hoá học).
n. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử).
 Cho biết các thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào ?
-> Nhận xét.
* Đọc y/c bt
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập 2/ 89.
 Đoạn trích trên, từ “điểm tựa” có được dùng như một thuật ngữ hay không ? ở đây nó có ý nghĩa gì ?
- HS lên bảng làm.
-> Nhận xét - cho diểm.
- Điểm tựa (Vật lí) : Điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong đoạn trích) : nơi làm chỗ dựa chính.
* Đọc y/c bt
Đọc yêu cầu bài tập 5.
Bài tập 5/ 90.
 Hiện tượng đồng âm (từ “thị trường”) có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở phần ghi nhớ không ? Vì sao ? 
-> Thảo luận – trình bày.
-> Nhận xét.
- Không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm
-> Hai thuật ngữ này dùng trong hai lĩnh vực riêng biệt.
 Đặt câu với từ “thị trường” ở mỗi lĩnh vực khác nhau ?
- Đặt câu -> Nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Thời gian: 5 phút.
 a. Bài vừa học:
 	 - Nắm lại khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ
 - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể.
	- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
Bài sắp học
 Soạn bài: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN (tt)
Tiết 25
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày dạy: 21/9/2011 
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( tt )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức 
- Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện,)
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
2. Kĩ năng
- Tóm tắt cần đạt của một văn bản tóm tắt theo các mục đích khác nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
 *Thầy: Đọc kĩ những lưu ý
 -Kết hợp tóm tắt văn bản tự sự lớp 8
 *Trò: học lại bài cũ
C.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
 * Như thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự? ( Giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản.) 
	* Khi tóm tắt cần chú ý điều gì?
 -Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tp đó là sv và nv chính (cốt truyện và nv chính)
 -Trung thành với vb,không thêm bớt
 -Bảo đảm tính hoàn chỉnh : mở-kết
 - Bảo đảm tính cân đối :dành cho nv chính nhiều hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
Mục tiêu: - Mục đích của việc tóm tắt VBTS
 - Yêu cầu của việc tóm tắt VBTS
Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận.
Thời gian: 5 phút.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Nhắc lại mục đích của việc tóm tắt VBTS; yêu cầu của việc tóm tắt VBTS.
HS trả lời
I. Củng cố kiến thức:
Mục đích của việc tóm tắt VBTS:
+ Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến tác phẩm được tóm tắt
+ Dùng để lưu trữ tài liệu học tập
+ Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự
Yêu cầu của việc tóm tắt VBTS:
+ Văn bản tóm tắt phải bảo đảm ngắn gọn, phù hợp với mục đích sử dụng
+ Các sự việc chính trong truyện được tóm tắt phải được tổ chức thành một chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, trung thành với cốt truyện.
+ Ngôn ngữ văn bản tóm tắt cần cô đọng với từ ngữ có tính khái quát, câu văn có khả năng bao quát nhiều sự kiện.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Mục tiêu: 
Lựa chọn các văn bản tóm tắt một tác phẩm cho phù hợp với mục đích sử dụng
Lựa chọn các sự việc trong một tác phẩm truyện cho một văn bản tóm tắt
Sắp xếp các sự kiện trong một tác phẩm theo một trật tự phù hợp
Tóm tắt một tác phẩm dưới dạng đề cương
Lựa chọn từu ngữ, câu văn phù hợp để hoàn chỉnh văn bản tóm tắt
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình
Thời gian: 30 phút.
Bài tập1: Tóm tắt một văn bản tự sự: trong chương trình lớp 8. (Lão Hạc)
GV nhận xét.
Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”:
- Chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa mới tỉnh lại.
 - Cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào quát tháo đòi sưu rồi định trói anh Dậu.
 - Chị Dậu tha thiết van xin nhưng chúng càng hung hăng đánh, tát chị và tiếp tục xông đến trói anh Dậu.
 - Tức quá, chị Dậu ra tay đánh ngã cả hai tên tay sai.
Hướng dẫn học sinh trình bày bài làm của bản thân
Giáo viên nhận xét
HS thảo luận, đại diện thuyết trình
II. Luyện tập:
Bài tập1:
Chọn văn bản đã học: Lão Hạc
- Lão Hạc có một đứa con trai, một mảnh vườn và một con chó;
- Con trai lão không lấy được vợ, bỏ đi làm đồn điền cao su;
- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông giáo cả mảnh vườn cho con
- Sau trận ốm lão không kiếm được việc làm à bán chó vàng, lão kiếm gì ăn nấy
- Lão xin Binh Tư ít bả chó;
- Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì sao;
- Chỉ có ông giáo hiểu à buồn
( Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác)
Bài tập 2: Tóm tắt miệng về một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã được nghe hoặc đã chứng kiến.
- Hướng dẫn học sinh chọn câu chuyện
- Gọi học sinh trình bày trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
HS thảo luận, đại diện thuyết trình
Bài tập 2:
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học 
Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Thời gian: 5 phút.
a. Bài vừa học:
	Tự hoàn thành 02 bài tập
b. Bài sắp học
	Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí- hồi thứ mười bốn. 
 Xác nhận của BGH 	 Tổ chuyên môn nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 05- 3 cột.doc