Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Củng cố và khắc sâu định lý về ba đường trung cao của tam giác.

 2.Kỹ năng:

 Rèn kỷ năng xác định trọng tâm, vẽ đường cao.

 3.Thái độ:

 Nhanh nhẹn, chính sác.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập và lời giải.

 Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung cao của một tam giác, trong tam giác cân, tam giác đều thì như thế nào?

III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề.

Chúng ta đã nắm được tính chất về ba đường trung cao của tam giác, hôm nay thầy trò tam cùng nhau khắc sâu thêm về tính chất này.

 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Cho hình vẽ sau:

a) Chứng minh NS LM.

b) Khi LNP = 500 hãy tính góc MSP và góc PSQ.

GV: Lam thế nào để chứng minh NS vuông góc với LM ?

HS: Tiến hành giải.

GV: Muốn tính dược số đo các góc ta dựa vào tính chất gì ?

HS: Tổng ba góc trong 1 tam giác.

GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.

HS: Thực hiện.

GV: NHận xét.

BT2. Trên đường thẳng d, lấy ba điểm phân biệt I, J, K (J giữa I và K)

Kẻ ddt l vuông góc với d tại J. Tr l lấy điểm M khác với J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt l tại N.

Chứng minh rằng KN IM.

GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.

HS: Vẽ hình.

GV: Cùng thao tác trên bảng.

BT3. BT 62 trang 83.

GV: Yêu câu HS đọc đề.

HS:

GV: Hướng dẩn giải. BT1.

a) ta có:

MQ, LP là hai đường cao cắt nhau tại S, suy ra S là trực tâm của tam giác.

=> NS là đường cao thứ ba.

Vậy NS LM.

b) Góc LNP = 500 => góc PMS = 400

=> góc MSP = 400

và PSQ = 1400

BT2.

Chứng minh như câu a bài tập trên.

ã Nhận xét.

- Một tam giác có hai đườn cao (xuất phát

từ hai đỉnh góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

- Một tam giác có hai đườn cao bằng nhau là tam giác đều.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 64
Ngày soạn: 
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Củng cố và khắc sâu định lý về ba đường trung cao của tam giác.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng xác định trọng tâm, vẽ đường cao.
 3.Thái độ:
 Nhanh nhẹn, chính sác.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập và lời giải.
 Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung cao của một tam giác, trong tam giác cân, tam giác đều thì như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã nắm được tính chất về ba đường trung cao của tam giác, hôm nay thầy trò tam cùng nhau khắc sâu thêm về tính chất này.
 2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Cho hình vẽ sau:
L
N
P
M
Q
S
a) Chứng minh NS ^ LM.
b) Khi LNP = 500 hãy tính góc MSP và góc PSQ.
GV: Lam thế nào để chứng minh NS vuông góc với LM ?
HS: Tiến hành giải.
GV: Muốn tính dược số đo các góc ta dựa vào tính chất gì ?
HS: Tổng ba góc trong 1 tam giác.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Thực hiện.
GV: NHận xét.
BT2. Trên đường thẳng d, lấy ba điểm phân biệt I, J, K (J giữa I và K)
Kẻ ddt l vuông góc với d tại J. Tr l lấy điểm M khác với J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt l tại N.
Chứng minh rằng KN ^ IM.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
HS: Vẽ hình.
GV: Cùng thao tác trên bảng.
BT3. BT 62 trang 83.
GV: Yêu câu HS đọc đề.
HS:
GV: Hướng dẩn giải.
BT1.
L
N
P
M
Q
S
a) ta có:
MQ, LP là hai đường cao cắt nhau tại S, suy ra S là trực tâm của tam giác.
=> NS là đường cao thứ ba.
Vậy NS ^ LM.
b) Góc LNP = 500 => góc PMS = 400
=> góc MSP = 400
và PSQ = 1400
BT2.
Chứng minh như câu a bài tập trên.
Nhận xét.
- Một tam giác có hai đườn cao (xuất phát
từ hai đỉnh góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
- Một tam giác có hai đườn cao bằng nhau là tam giác đều.
IV.Củng cố:
 Nhắc lại hai định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
V.Dặn dò:
 Học bài theo vở .
 Làm bài tập 61 Sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 64.doc