1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
Tuần : 01 Tiết : 01 Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết ) Soạn : 20/08/2011 Dạy : 22/08/2011 A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm một số truyền thuyết có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 7 phút --------------------------------------------------------------------------- GV : hướng dẫn hs đọc -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích trong sgk/05-> hs giải thích. ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? - Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng ? Em hãy cho biết thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Hstl- Gvkl: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc. Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. ? Hãy cho biết văn bản này thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết vào giai đoạn nào của thời đại Hùng Vương? - Hstl – Gvkl ghi bảng: ? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần - Hstl- Gvkl: Truyện được chia làm 3 phần: 1.Từ đầu đến Long Trang 2.Tiếp đến lên đường 3. Còn lại --------------------------------------------------------------------------- HĐ3: tìm hiểu chi tiết MT: hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút. --------------------------------------------------------------------------- ? Đọc qua, em thấy truyện giải thích điều gì? Gv chuyển ý ? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân? - Hstl-gvkl: Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành. ? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) - Hstl- gvkl: Âu Cơ con thần Nông, x/đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ. ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó - Hstl- gvkl và ghi bảng ? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Hstl-gvkl: Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi. ?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ? - Hstl: Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi. ? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì? - Hstl-gvkl: Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố ?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm) (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.GV chuyển ý ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì? - Hstl-gvkl: Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau. ? LLQ đã giúp đỡ nhân dân làm gì? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: --------------------------------------------------------------------------- HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa truyện MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 8 phút. ? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện? - Hstl –Gvkl: ? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam qua truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? - Hstl- Gvkl: dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý; là một khối thống nhất vững bền.Tất cả đều là CRCT. --------------------------------------------------------------------------- HĐ5: Củng cố MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học. PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình TG: 5 phút. ? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự và chọn kể lại một trong những câu chuyện đó? Ghi bảng I/ Tìm hiểu chung: ------------------------------------------------------- 1. Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. 2. CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu ------------------------------------------------------- II/Đọc và hiểu văn bản ------------------------------------------------------- 1. Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về: - Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ và Âu Cơ. - Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm của người Việt có chung một nguồn gốc tổ tiên. 2. Ngợi ca công lao của LLQ và Âu Cơ: - Mở mang bờ cõi ( xuống biển, lên rừng). - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, lễ nghi. ------------------------------------------------------- III/Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình ảnh của LLQ và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 2. Ý nghĩa VB: Truyện kể về nguồn gốc dân tộc CRCT, ngời ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. ------------------------------------------------------- IV/Luyện tập HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa câu chuyện. b) Bài sắp học: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk/ 9 -> 12 Tuần : 01 Tiết : 02 Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết ) ( THCHD) Soạn : 20/08/2011 Dạy : 22/08/2011 A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lỗi LS thời kì d/ nước của d/ tộc ta trong một t/ phẩm thuộc nhóm t/ thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3. Thái độ: GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện CRCT - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 9 -> 12 và sự hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyện CRCT? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 7 phút --------------------------------------------------------------------------- GV : hướng dẫn hs đọc -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích trong sgk/011, 12-> hs giải thích. - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-gvkl: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại --------------------------------------------------------------------------- HĐ3: tìm hiểu chi tiết MT: hs tìm hiểu nội dung bài học. PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút --------------------------------------------------------------------------- ? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi? - Hstl-gvkl: Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình. ? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao? - Hstl-gvkl: Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi đó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta => Hình thức thử tài các con của Vua Hùng như ông thầy cho các trò đề thi, như đưa ra một câu đố để tìm người thông minh và tài giỏi nhất, x/đáng lên làm vua. ? Nhà vua chọn ngày lễ Tiên Vương làm ngày thi tài của các con có ý nghĩa gì? - Hstl- Gvkl: Việc chọn n ... hê phán những người có tính hay khoe của một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. HĐ5: Củng cố MT: Khái quát, khắc sâu kiến thức vừa học. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. TG: 5 phút ? Kể diễn cảm câu chuyện? Nêu ý nghĩa câu chuyện - Hs kể diễn cảm câu chuyện. HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a)Bài vừa học: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. b)Bài sắp học: CỤM DANH TỪ/ SGK/ 116 - Cụm danh từ là gì? - Cụm danh từ cấu tạo như thế nào? Tuần 10 Tiết : 39 Tiếng Việt: CỤM DANH TỪ Soạn: 23/10/2011 Dạy : 25/10/2011 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 116 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Vẽ sơ đồ cấu tạo của danh từ? Em hãy nêu những nét khác biệt của danh từ chung và danh từ riêng? Cho ví dụ? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giúp hs nắm: - Khái niệm cụm danh từ. - Cấu tạo của cụm danh từ. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 20 phút I. Tìm hiểu chung: B1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm cụm danh từ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/116 ? Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ nào? - Hs đọc ví dụ sgk/116 - Hstl: Các từ in đậm bổ nghĩa cho các từ: ngày, vợ chồng, túp lều. 1. Đặc điểm của cụm danh từ: ? Các từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl: đều là danh từ. GV: Tổ hợp từ bao gồm danh từ và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó được gọi là cụm danh từ. ? Vậy thế nào là cụm danh từ? Gvkl và ghi bảng: - Hstl: - Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phui thuộc nó tạo thành. So sánh cách nói trong ví dụ sgk/ 117. ? Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của cụm từ so với nghĩa của cụm danh từ? Gvkl và ghi bảng: - Hstl:Nghĩa của cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của danh từ. Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với danh từ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ đó càng đầy đủ hơn. - Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ. ? Em hãy tìm một DT và phát triển thành cụm DT, đặt câu với cụm DT đó? Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm DT? Gvkl: - Hstl: Cô giáo -> cô giáo ấy. Đặt câu: Cô giáo ấy dạy rất hay. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ trong câu giống như DT. B2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về cấu tạo của cụm DT. - Hs tìm hiểu theo hướng dẫn của gv. 2. Cấu tạo của cụm danh từ: - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/117 ? Em hãy xác định cụm danh từ trong ví dụ? - Hs đọc ví dụ sgk/ 117. - Hstl: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. ? Em hãy liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau của danh từ. Và sắp xếp chúng thành loại? - Hstl: Phụ ngữ đứng trước có hai loại ( cả: chỉ số lượng ước chừng; ba, chín: chỉ số lượng chính xác). Phụ ngữ đứng sau có hai loại ( ấy: chỉ vị trí để phân biệt; đực, nếp, sau: chỉ đặc điểm). - Gv kẻ mô hình cụm danh từ lên bảng và cho hs lên thực hiện theo yêu cầu. GV lưu ý hs: phần trung tâm của cụm danh từ là một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 và trung tâm 2. Phần trung tâm 1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng loại khái quát; phần trung tâm 2 chỉ đối tượng cụ thể. ? Vậy cụm DT thường có cấu tạo như thế nào? Gvkl và ghi bảng: P. trước P. trung tâm P. sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm 3 phần: + Phần trước: bổ sung cho DT các ý nghĩa về số và lượng ( thường là số từ, lượng từ). + Phần trung tâm: luôn là DT. + Phần sau: nêu lên đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian (có thể là DT, ĐT, TT, chỉ từ) ? Nhìn vào cụm DT và cho biết trong cụm DT phần nào không thể vắng mặt? Gvkl và ghi bảng - Hstl: * Lưu ý: Cấu tạo đầy đủ của cụm DT có thể đầy đủ cả ba phần, có thể vắng mặt phần trước hoặc phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. HĐ3: Luyện tập MT: Giúp hs nắm: - Tìm cụm danh từ trong câu. - Thêm từ ngữ vào trước hoặc sau DT để tạo thành cụm danh từ. - Điền cụm DT vào mô hình cụm DT. - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống của cụm DT. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 15 phút II/ Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs thực hiện bài tập1 bằng cách làm nhanh và chọn ba bài làm nhanh và đúng nhất để ghi điểm. - HS thực hiện- gv nhận xét và ghi lên bảng. Bài tập1: Xác định cụm danh từ. - một người chồng thật xứng đáng. - một lưỡi búa của cha để lại. - một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. Bài tập 2: GV cho hs tự điền vào mô hình cụm danh từ Bài tập 2: Gv gọi hs điền vào mô hình cụm danh từ. P. trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ Bài tập 3: sgk/ 118 Bài tập 3: Điền các phụ ngữ thích hợp vào chỗ tróng, ta được: - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sát ấy mắc vào lưới HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Nhớ các đơn vị kiến thức về DT và cụm DT. - Tìm cụm DT trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm DT, xác định cấu tạo cụm DT. b) Bài sắp học: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG / SGK/ 119 Tuần: 10 Tiết :40 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG Soạn:27/10/2010 Dạy : 29/10/2010 A/. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường . - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường . 2. Kĩ năng : Làm một bài văn kể chuyện đời thường . 3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi tập viết bài. B/. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Tìm hiểu kĩ bài dạy, chuẩn kiến thức, soạn bài. Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. Học sinh: Soạn bài theo định hướng của sgk/ 119 và sự hướng dẫn của cô giáo. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra vở soạn của hs Hđ1: Gv giới thiệu bài. MT: Tạo tâm thế,định hướng chú ý cho hs. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hđ2: Củng cố kiến thức MT: Hs nhớ lại kiến thức đã học về thể loại văn tự sự (kể chuyện đời thường) PP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình. TG: 10 phút I. Củng cố kiến thức: Gv hướng dẫn hs làm quen với các đề trong sgk. - Gv gọi hs đọc các đề bài trong sgk GV yêu cầu hs thảo luận nhóm: ?Các đề có phạm vi yêu cầu như thế nào? - Hs đọc đề. - Đại diện nhóm trả lời -> hs nhận xét. ? Vậy thế nào là kể chuyện đời thường? Yêu cầu của kể chuyện đời thường là gì? - Gvkl: Đề kể chuyện đời thường về người thật, việc thật. Nói kể chuyện đời thường, người thật, việc thật là nói về chất liệu làm văn. Không yêu cầu viết tên thật, địa chỉ thật của nhân vật, vì như vậy dễ gây ra thắc mắc không cần thiết. HS nên kể phiếm chỉ hoặc dùng tên tác giả, không được dùng tên thật. - Hstl: - Hs nghe - Xác định yêu cầu đối với bài văn kể chuyện đời thường: nhân vật cần phải hết sức chân thực, không bịa đặt; các sự việc. chi tiết được lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh để tùy tiện, rời rạc. HĐ3: Tìm hiểu quá trình thực hiện một đề tự sự. MT: Hs biết cách làm một đề văn kể chuyện đời thường. PP: Phân tích g/thích, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi. TG: 15 phút - GV gọi hs đọc đề bài sgk/119 mục 2. ? Đề yêu cầu làm việc gì? - Hs đọc đề bài. - Hstl: thể loai: kể chuyện; nội dung: kể về ông em; phạm vi: k/chuyện đời thường, người thực, việc thực. - GV gọi hs đọc dàn bài sgk/120 - Gv chia lớp thành nhóm học tập để lập dàn ý. - Hs đọc dàn bài - HS thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày - Gv lưu ý hs về các phần mở bài, thân bài và kết bài. + Về thân bài, có thể nêu câu hỏi: ? Ý thích của ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa? Em nào có đề xuất gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? + Về bài tham khảo, gv cho hs đọc và hỏi và cho hs thảo luận nhóm. ? Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông? ? Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra được một người già có tính khí riêng hay không? Vì sao em nhận ra là người già?Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý? - Hstl. ? Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được những gì? - Hs đọc và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày: Kể chuyện về một nhân vật là kể được đặc điểm nhân vât, hợp với lứa tuổi, có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa . ? Cách mở bài đã giới thiệu người ông như thế nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa? Cách kết bài có hợp lí không? - Hstl: ? Cách làm một bài văn kể chuyện đời thường ntn? - Cách làm một bài văn kể chuyện đời thường: + Tìm hiểu đề. + Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể. + Chọn lời văn kể chuyện phù hợp. ? Sau khi làm bài văn xong ta phải làm gì? - Phát hiện và sửa những lỗi chính tả phổ biến HĐ4: Lập dàn bài MT: Hs biết cách lập một dàn bài. PP: giải thích, làm bài tập. TG: 10 phút. II. Luyện tập: Lập dàn ý: Em hãy kể về người bà của em. - Hs lập dàn ý trong 10 phút sau đó trình bày. - MB: Giới thiệu về người bà ( giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu) - TB: + Kể, tả vài nét về hình dáng. + Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. + Thái độ , tình cảm của em đối với bà. - KB: Cảm nghĩ. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (5 phút) a). Bài vừa học: - Biết cách làm một bài văn kể chuyện đời thường. - Viết hoàn chỉnh đề bài : Em hãy kể về người bà của em. b). Bài sắp học: Văn bản “ TREO BIỂN”/Sgk/ 124 X¸c nhËn cña BGH Tæ chuyªn m«n nhËn xÐt Nguyễn Văn Nhanh Phan Văn Rơi
Tài liệu đính kèm: