Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
Ngày soạn:14/8/2010 Ngày dạy:16/8/2010 Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. -Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. B.CHUẨN BỊ: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ. +Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét và giấy. Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ. - Đều có sự biến đổi chất . -Đọc kết luận SGK / 3: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. ?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - 2 HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón, Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học. -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy. *Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học: +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. *Phương pháp học tập môn hóa học: +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. -Là: “Nắm vững–Biết vận dụng” III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? Đọc SGK/5 . Hoạt động 4: Củng cố Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. -3 HS nhớ lại bài học, trả lời các ý chính. D.DẶN DÒ: -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Ngày soạn:16/8/2010 Ngày dạy:18/8/2010 Tuần: 1- Tiết: 2 CHẤT A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. -Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể. -Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản xuất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. -Cách nhận biết 1 chất . 3.Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học. -Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Cân. -Nước cất. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Muối ăn. -Nhiệt kế . -Lưu huỳnh -Đèn cồn , kiềng đun. 2. Học sinh: Đọc SGK / 7,8 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. -2 học sinh trả lời . Hoạt động 2: Các chất có ở đâu ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta. -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau: STT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía 2 Sách 3 Bàn ghế 4 Sông suối 5 Bút bi -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic, ?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, STT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía X Đường,nướcxenlulo 2 Sách X Xenlulo 3 Bàn ghế X Xenlulo 4 Sông suối X Nước, 5 Bút bi X Chất dẻo, sắt, -Cá nhân tự đọc SGK. -Học sinh thảo luận nhóm (4’) -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất của chất -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, +Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, -Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? -Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng muối ăn. Với các dụng cụ có sẵn trong khay gcác nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên. -Hướng dẫn: +muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ? +muốn biết muối ăn và nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm Muối -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. -Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất. Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất NHÔM -Quan sát -Cho vào nước . - Cân cho vào cốc nước có vạch để đo V. -Chất rắn, màu trắng bạc -Không tan trong nước -m = ? -V = ? Khối lượng riêng: = ? Muối -Quan sát -Cho vào nước -Đốt -Chất rắn, màu trắng -Tan trong nước -Không cháy được -Người ta thường dùng các cách sau: +Quan sát. +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. 1.MỖI CHẤT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH. a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. + Tính tan trong nước. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt. + Khối lượng riêng b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, Cách xác định tính chất của chất: +Quan sát +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. Hoạt động 4: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? ? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì. gĐể trả l ... . Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 4 AlCl3 -Yêu cầu cả lớp cùng làm bài tập, kiểm tra vở bài tập của 1 số HS. -Nhận xét và chấm điểm. -HS1: Các bước tiến hành: b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4:Tính theo yêu cầu của đề bài. -HS2: Tóm tắt:Bài tập 1 Cho -Al + Cl2 4 AlCl3 -mAl = 2,7g Tìm Ta có: -PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 2mol 3mol 0,1mol g g Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . -Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ? -Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ? gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tổng kết lại vấn đề,yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1. -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau: = 0,15.22,4 = 3,36l -Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) -Nêu 4 bước giải. 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? -Bài tập 1 -Ví dụ 1 Cho - Tìm -Tacó: -PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125molg g Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75 +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2. Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g - Tìm a.PTHH b.- - a. PTHH: S + O2 SO2 b.TheoPTHH g Ta có: *Cách 2: theo PTHH g D. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76 Ngày soạn:7/12/2010 Ngày dạy: 9/12/2010 Tuần: 17 - Tiết: 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 2. Kỹ năng: -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh . B.CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? -Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ? -Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: 1 3 m g n g Vkhí f f 2 4 -Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ? 1.Mol -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. 2. Khối lượng mol -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. 3. Thể tích mol chất khí -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau. -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng: 1.m = n . M 2. 3. 4.V = n . 22,4 4. Tỉ khối của chất khí Hoạt động 2: Bài tập -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ? -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. -Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ? -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ? -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. - -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở 1 số HS khác. -Nhận xét. *Bài tập 2 (sgk/ 79) - KL của mỗi nguyên tố trong hợp chất là: 36,8 . 152 mFe = --------------= 56 g 100 21,0 . 152 mS = --------------= 32 g 100 42,2 . 152 mO = --------------= 64 g 100 - Số mol nguyên tử của mỗi nhuyên tố là: nFe = 1 mol ; nS= 1 mol ; nO = 4 mol Trong 1 phân tử hợp chất có 1Fe, 1S , 4O - CTHH của hợp chất: FeSO4 - Bài tập 3 SGK/ 79 Cho K2CO3 Tìm a. b.%K ; %C ; % O a. b.Ta có: Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78% Bài tập 4 ( sgk / 79) -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l Giải: a. CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol g 0,1mol b. Theo PTHH, ta có: g D. DẶN DÒ: -Học bài, ôn tập Ngày soạn:8/12/2010 Ngày dạy: 10/12/2010 Tuần: 18 - Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2.Kỹ năng: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh . B.CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết - Y/c Ôn lại một số khái niệm cơ bản ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kali và nhóm SO4 Nhôm và nhóm NO3 Sắt (III) và nhóm OH. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2 4 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O a. P + O2 4 P2O5 a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O -Trao đổi và làm bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 Bài tập 2: Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: g D. DẶN DÒ: -Ôn tập , chuẩn bị thi HKI. Tuần: 18 - Tiết: 36 THI HỌC KÌ I Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 17 - Tiết: 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh . B.CHUẨN BỊ: -Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. -Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố D. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 17 - Tiết: 33 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh . B.CHUẨN BỊ: -Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. -Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố D. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76
Tài liệu đính kèm: