Kiến thức:
- Trình bày được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon , mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon, mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, sử dụng bảng 1 tr.42 sgk để tìm kí hiệu & nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố, nguyên tử khối, hoặc biết số protron thí x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập x/đ nguyên tố, h/đ nhóm.
Ngày soạn: 3/ 9 / 2011 Ngày giảng: 6 / 9/ 2011 (8A,8B ) Tiết 7 – Bài 5: nguyên tố hoá học (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon , mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon, mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, sử dụng bảng 1 tr.42 sgk để tìm kí hiệu & nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố, nguyên tử khối, hoặc biết số protron thí x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố 2. Kĩ năng: - Kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập x/đ nguyên tố, h/đ nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu môn học & yêu thích môn II.. Phương pháp /Kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát III.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Bảng một số các nguyên tố hoá học , phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước phần II tr.18 sgk IV . Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 2. Khởi động : *Kiểm tra đầu giờ : (5’): 1/ Em hãy nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: nhôm, canxi, kẽm, magiê, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh, phôtpho, clo. 2/ Hai h/s chữa bài tập số 1 & 3 tr.20 sgk *Đáp án: - bài 1 tr.20 sgk: a) đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong hoá học có thể nói nguyên tố hoá học này , nguyên tố hoá học kia. b) Những nguyên tử có cúng số protron trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học. - Bài 2 tr.20 sgk: a) Cách viết: 2C chỉ nguyên tử cacbon 5O chỉ 5 nguyên oxi 3Ca chỉ ba nguyên tử canxi b) ba nguyên tử nitơ : 3 N bảy nguyên tử canxi : 7 Ca bốn nguyên tử natri : 4 Na * Mở bài: Tiết trước chúng ta đã hiểu thế nào là nguyên tố hoá học , tiết này chúng xét tới phần nguyên tử khối của một nguyên tố. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động1: Nguyên tử khối (32’) * Mục tiêu: Trình bày được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon , mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon, mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, sử dụng bảng 1 tr.42 sgk để tìm kí hiệu & nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố, nguyên tử khối, hoặc biết số protron thì x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố * Cách tiến hành - G/v thuyết trình: nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C. - G/v lấy ví dụ & h/s tiến hành ghi bài G/v đặt v/đ: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử. - Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức + Nguyên tử hiđro nhẹ nhất - Nguyên tử cacbon , nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức + Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần nguyên tử hiđro + Nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro - G/v thuyết trình: khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Do vậy người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. - Vậy em cho biết nguyên tử khối là gì ? - Đ/d học sinh trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức. - Hướng dẫn h/s tra bảng 1 sgk tr.42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố - Ví dụ: nguyên tử khối của Fe, Ca, Na, Ba, Mn ... -G/v thông tin: Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta x/đ được đó là nguyên tử nào. - G/v đưa ra nội dung bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 sgk tr.42 & cho biết: a) R là nguyên tố nào ? b) số p & số e trong nguyên tử ? - Để làm được bài tập trên g/v có thể gợi ý bằng các câu hỏi sau: - Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 sgk tr.42 & cho biết: a) R là nguyên tố nào ? b) số p & số e trong nguyên tử ? - Muốn x/đ được nguyên tố R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R ? - Với dữ kiện đầu bài trên, ta có thể x/đ được số p trong nguyên tố R không ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả trả lời câu hỏi trên - Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung + Số protron hoặc nguyên tử khối. + Ta không x/đ được số protron. - G/v bổ xung: như vậy ta phải x/đ nguyên tử khối & tra bảng 1 để biết tên, kí hiệu của nguyên tố R ? số p ? số e ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả trả lời bài tập trên - Đ/d nhóm giải bài tập nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét đưa đáp án đúng h/s ghi vào vở. Hoạt động 2: Luyện tập *Mục tiêu: hs luyện tập cách gọi tên nguyên tố và viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố va xác định nguyên tử khối *Cách tiến hành - G/v đưa ra nội dung bài tập 2: - Nguyên tử của nguyên tố X có 16 protron trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1 sgk tr.42 & trả lời các câu hỏi sau: a) Tên & kí hiệu của X b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi - Để làm được bài tập trên g/v hướng dẫn h/s trả lời theo các câu hỏi sau: + Hãy tra bảng 1 sgk tr.42 cột 1 & cho biết tên nguyên tố nào + Số e trong nguyên tử cần tìm + Nguyên tử khối + So sánh nguyên tử khối của lưu huỳnh với hiđro & oxi - Y/c thảo luận theo nhóim bàn nhóm thống nhất kết quả trả lời bài tập trên - Đ/d nhóm giải bài tập nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét đưa đáp án đúng h/s ghi vào vở. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4,5 - Học sinh nhận xét - Giáo viên sửa sai, chốt III. Nguyên tử khối * Quy ước lấy 1/ 12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử , gọi là đơn vị cacbon ( đvC) - Khối lượng của một nguyên tử hiđro bằng 1 đ.v.C (qui ước viết là H = 1 đ.v.C) - Khối lượng của một nguyên tử cacbon là: C = 12 đ.v.C. - Khối lượng của một nguyên tử oxi là:O = 16 đ.v.C. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. - Ví dụ : - Nguyên tử khối của R là: 14 . 1 = 14 đvC a) R là nitơ có kí hiệu : N b) Số protron là 7 - Vì số p = số e => số e là: 7e. IV.Luện tập Bài tập 2: - X là lưu huỳnh - Nguyên tử S có 16 e - S = 32 đvC - Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp 32 lần so với nguyên tử hiđro & năng gấp 2 lần so với nguyên tử oxi Bài 4 tr.20 sgk Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ nên R = 14 . 4 = 56 đvC nên R là sắt có kí hiệu là Fe Bài tập 5 tr.20 sgk: a) nguyên tử magiê nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon b) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh 0,75 lần c) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm 8/9 lần 4. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà:(7’) a.Củng cố -KTĐG 1/ Hướng dãn h/s đọc bài đọc thêm tr.21 sgk (khoăng 2 phút) 2/ Xem bảng 1 tr.42 sgk em hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây: TT Tên nguyên tố kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong nguyên tử Nguyên tử khối 1 flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 b. Hướng dãn ở nhà - BTVN: bài 6 – bài 8 sgk tr.20 - Đọc trước bài 6 sgk - ôn lại các khái niệm chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học. 1. Chữa bài tập số 6 tr.20 sgk * Đáp án: Nguyên tử khối của X là 28 đvC. Vậy X thuộc nguyên tố Si 2. Chữa bài tập 8 tr.20 sgk * Đáp án: phương án đúng : D (vì cả hiđro & đơteri đều có 1 protron trong hạt nhân nguyên tử) --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10 / 11 / 2010 Ngày giảng: 12 / 11/ 2010 8A Tiết 4 : Ôn tập về nguyên tử Khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tínhbằng đơn vị cacbon , mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon, mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, sử dụng bảng 1 tr.42 sgk . 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tính toán, viết kí hiệu hóa học 3. Thái độ: - Có ý thức yờu thớch mụn học II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: 1 số bài tập 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về nguyên tử khối. III. Phương pháp : - Vấn đáp , giải bài tập IV . Tổ chức giờ dạy: A .Khởi động : 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A ................. 2. Kiểm tra đầu giờ : (không’): 3. Đặt vấn đề: (40’) B.Các hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài - GV yêu cầu học sinh nhắc laị về nguyên tử, đặc điểm của nguyên tử - Thế nào gọi là nguyên tử ? - Nguyên tử có đặc điểm gì ? - Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung - Giáo viên chốt - Gv gọi học sinh làm bài tập 4trang 15 - Học sinh nhận xét . - Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức - Gv gọi học sinh làm bài tập 5trang 16 - Học sinh nhận xét . - Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức - Gv gọi học sinh làm bài tập 5trang 16 - Học sinh nhận xét . - Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức I . Kiến thức cơ bản 1.Nguyên tử khối * Quy ước lấy 1/ 12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử , gọi là đơn vị cacbon ( đvC) VD. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là: C = 12 đ.v.C. - Khối lượng của một nguyên tử oxi là:O = 16 đ.v.C. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. II. Bài tập : Bài tập 4: tr.15 sgk - X là lưu huỳnh - Nguyên tử S có 16 e - S = 32 đvC - Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp 32 lần so với nguyên tử hiđro & năng gấp 2 lần so với nguyên tử oxi Bài 5 tr.16 sgk Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ nên R = 14 . 4 = 56 đvC nên R là sắt có kí hiệu là Fe Bài tập 6 sgk: a) nguyên tử magiê nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon b) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh 0,75 lần c) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm 8/9 lần C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (4’) * Củng cố 1/ Nguyên tử là gì ? 2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? * Hướng dẫn ở nhà :- BTVN: Từ bài 2,3 sgk - Ôn tập về Đơn chất và hợp chất -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: