Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 28 đến tiết 32

Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 28 đến tiết 32

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều

 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác; vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều; biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều

 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận(tìm đoán và suy diễn); cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát-nhận xét, HĐ nhóm

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: +Thước, bảng phụ

 2. Học sinh: +Thước thẳng, ôn định nghĩa tứ giác

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 28 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 26
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
§1: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
 Ngày soạn: .../.../...
 Ngày dạy: .../.../...
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác; vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều; biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều
 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận(tìm đoán và suy diễn); cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát-nhận xét, HĐ nhóm
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: +Thước, bảng phụ
 2. Học sinh: +Thước thẳng, ôn định nghĩa tứ giác 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: (37 phút) 
1. Giới thiệu bài: (1 phút)Giáo viên giới thiệu nội dung chương, nêu các yêu cầu học sinh cần phải thực hiện được sau khi đọc xong.
 2. Triển khai bài: (36 phút)
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VỀ ĐA GIÁC - ĐA GIÁC LỒI(15 phút)
Học sinh quan sát H.112 H.117
? Hình 112=>117 gồm những đoạn thẳng nào? Các đoạn thẳng đó có thuộc 1 đường thẳng?
=> H112->H117 là đa giác
? Hình như thế nào gọi là đa giác?
HS đọc sách, nêu tên các đỉnh-cạnh.
? Học sinh thực hiện ?1/SGK.
GV nêu thêm H115=>117 là các đa giác lồi, và giới thiệu k/niệm đa giác lồi.
? Vì sao H112=>114 không là đa giác lồi?
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng chứa cạnh chia mặt phẳng đa giác thành 2 phần để minh hoạ.
=> Chú ý
GV đưa bảng phụ H119, yêu cầu học sinh quan sát và điền vào chổ trống.
GV giới thiệu tên các đa giác có n đỉnh(n3)
? Đa giác ABCDEG có tên gọi ?
a, Định nghĩa đa giác:(SGK)
+ Đỉnh
+ Cạnh
?1. Hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó đoạn AE, ED cùnh nằm trên 1 đường thẳng nên ABCDE không phải là đa giác.
b, Định nghĩa đa giác lồi:(SGK)
Chú ý:
?3.
- Đỉnh
- Đỉnh kề nhau
- Cạnh
- Đường chéo
- Điểm trong
của đa giác
- Điểm trong
 của đa giác
Hoạt động 2: ĐA GIÁC ĐỀU(8 phút)
HS quan sát H120.
? Các hình đó có tính chất gì về góc và cạnh?
=> Đ/n đa giác đều
? HS làm ?4/SGK: Vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của các đa giác đều trên.
Định nghĩa:(SGK)
Đa giác đều: + Các góc bằng nhau
 + Các cạnh bằng nhau
?4
Hoạt động 3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH TỔNG SỐ ĐO CÁC GÓC
CỦA MỘT ĐA GIÁC (13 phút)
GV đưa bảng phụ bài 4/SGK, HS hoạt động theo nhóm để điền vào chổ trống.
=>N.xét HĐ nhóm, nêu nội dung KT 
GV giải thích thêm cho HS(ví dụ: đ.chéo
được tạo thành do nối 2 đỉnh nên có n-1 đ.chéo, nhưng có 2 đoạn là 2 cạnh nên có n-3 đ.chéo.....)
Bài 4/SGK:
- Số cạnh của đa giác n cạnh: n
- Số đ.chéo xuất phát từ một đỉnh: n-3
- Số tam giác được tạo thành: n - 2
- Tổng số đo các góc: (n- 2).1800
? Tính các góc của ngũ giác đều?
* Ngũ giác đều có 5 góc bằng nhau và
mỗi góc bằng 
IV. Củng cố: (4 phút)
? Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?
? Vẽ 1 đa giác lồi? Đặt tên đa giác đều?
 V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - Học thuộc các định nghĩa về đa giác đã học, biết vẽ 1 đa giác.
 - Bài tập: Bài 1,3/SGK; 2, 3, 5, 6, 7/SBT
 - Vẽ lục , ngũ giác đều: Dựa vào số góc của một đa giác đều để vẽ.
 - Chuẩn bị: Ôn lại kiến thức về diện tích hình chữ nhật và h.vuông đã học.
Tiết: 27
Ngày soạn: .../.../... §2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Ngày dạy: .../.../...
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
3. Thái độ: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: +Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: +Thước thẳng, ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
? Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều? Vẽ hình.
? Nêu đa giác không đều nhưng có các cạnh hoặc các góc bằng nhau?
III. Bài mới: (35 phút)
1. Giới thiệu bài:(1 phút) GV giới thiệu trực tiếp nội dung.
2. Bài mới: (34 phút)
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC(12 phút)
GV giới thiệu khái niệm diện tích cũng là 1 số đo.
? Thực hiện ?1/SGK
=> Các số đo đó gọi là diện tích đa giác.
? Thế nào là diện tích đa giác?
? Một đa giác có mấy diện tích?
GV giới thiệu tính chất diện tích đa giác, nhấn mạnh các tính chất trên là cơ sở suy ra diện tích các đa giác.
?1.a, SA= SB 
b, SD=8 ô vuông;SC=2 ô vuông
=> SD= 4SC
c, SE= 4SC
Nhận xét:
+ Diện tích đa giác: là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác.
+ Một đa giác có 1 diện tích xác định.
T/C: + 
 +
 + Đơn vị diện tích. 
Hoạt động 2: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT(10 phút)
? Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Thực hiện bài 6/SGK: Diện tích hình chữ nhật thay đối như thế nào?
HS lên bảng trình bày.
=> GV: a, b tỉ lệ thuận với S.
Công thức: S = a.b
Bài 6/SGK:
Gọi S=a.b
a, a’=2a, b’=b
=> S’=a’.b’ =2a.b=2S.
b,a’=3a,b’=3b=>S’=a’.b’=3a.3b=9ab=9S
c, a’=4a, b’==>S’=a’.b’=4a.=ab=S
HĐ 3: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH H.VUÔNG, TAM GIÁC VUÔNG(13’)
?2. Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông?
- HS hoạt động nhóm.HD:
+ H.vuông là trường hợp riêng của HCN
+ Tam giác vuông là nửa HCN
HS hoạt động nhóm, sau đó lên bảng trình bày.GV nhận xét và chốt kiến thức
?2.a, H.vuông là HCN có 2 cạnh kề bằng nhau và bằng a 
nên S =a.a=a2
D
C
B
b, Ta có
=>
mà 
=>
Củng cố: (3 phút)
? Thế nào là diện tích đa giác?
? Viết các công thức tính diện tích đã học?
? Làm bài tập 8/SGK.
Hướng dẫn về nhà: (3phút)
- Hiểu vững các định nghĩa, công thức tính diện tích, 
vận dụng để làm bài tập
- bài tập: Bài 7, 9, 10, 11, 12/SGK
- HD: Bài 7: Tính tỉ số diện tích của các cửa và nền,
 sau đó so sánh với 20%.
 Bài 10: vận dụng đ/l Pytago, công thức tính diện tích hình vuông(Hvẽ).
Tiết: 28
Ngày soạn: .../.../... LUYỆN TẬP
Ngày dạy: .../.../...
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thưc: Củng cố các công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác vuông
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau.
3. Thái độ: Phát triển tư duy HS thông qua so sánh diện tích HCN và H.vuông có cùng chu vi
B. PHƯƠNG PHÁP:
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ bài 13/SGK
Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra: (8 phút)
? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều dài tăng 3?
? Làm bài tập 10/SGK
III. Bài mới: (30 phút)
Bài 7/SGK:
? Tóm tắt bài toán?
+ Nền: 4,2m x 5,4m; cửa số: 1m x 1,6m; cửa ra vào: 1,2m x 2m
Hỏi: gian phòng có đạt mức chuẩn ánh sáng không nêu Scác cửa=20%Snền
? HS lên bảng trình bày bài toán?
? Vận dụng đo và kiểm tra xem gia đình nhà em có đạt chuẩn ánh sáng không?
Bài 9/SGK: Tìm x.
? Hãy viết công thức tính SABE, SABCD
? Lập đẳng thức khi biết SABE =SABCD
=> Tính x
Bài 13/SGK
GV treo bảng phụ H125, HS tóm tắt nội dung.
? Chứng minh diện tích EFBK và EGDH bằng nhau?
HD: CM gián tiếp thông qua chứng minh các diện tích tam giác AFE và AHE, EKC và EGC bằng nhau
? Cách chứng minh trên dựa vào tính chất nào của diện tích hình thang?
Bài 15/SGK:
? Hãy vẽ hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn và chu vi lớn hơn?
? Nếu hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?
? Vẽ được bao nhiêu H.vuông như vậy?
? Tính diện tích hình vuông và HCN vừa vẽ?
=> So sánh diện tích hình nào lớn hơn?
HD: Lấy SHV - SHCN rồi so sánh với 0
HS tự trình bày.
Bài 7/SGK:
Diện tích nền nhà: 4,2x 5,4 = 22,68m2
Diện tích các cửa là:
 1 x 1,6 + 1,2 x 2 = 4m2
Tỉ số diện tích giữa các cửa và nền nhà là: 
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng. 
Bài 9/SGK:
Ta có 
Mà SABE =SABCD
 => 6x = .144
=> x = 8 cm
Bài 13/SGK
Có 
nên 
Vì FG//AD và
HK//AB nên 
;
=> AFHE, EKGC là hình chữ nhật.
=> ; (cm tương tự)
 Mà SDHEG = SADC - SAHE- SECG
 SEFBK = SABC - SAEF- SEKC
nên SEFBK = SEGDH
Bài 15/SGK:
a, H.chữ nhật có kích thước: 7cm và 2cm. Do đó có thể vẽ được vô số HCN như vậy.
b, HCN có cạnh là a và b=>HV có chu vi bằng 2(a+b) nên cạnh của H.vuông có cạnh là 
SHCN =a.b; SHV=
IV. Củng cố: (2 phút)
? Hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi thì hình nào có diện tích lớn hơn?
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học sinh chứng minh kỹ lại các bài tập trên, hiểu được công thức diện tích của các hình đã học.
- Bài tập: Bài 12, 14/SGK; Bài 20, 21, 22/SBT
- HD: Bài 14: 1km2=106m2; 1a = 100 m2; 1ha = 10000m2
- Ôn công thức về diện tích tam giác. 
Tiết: 29
Ngày soạn: .../.../... §3: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
Ngày dạy: .../.../...
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu vững công thức tính diện tích tam giác.
2. Kĩ năng: HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác 1 cách chặt chẽ gồm 3trường 
hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó; Biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác. Vẽ được HCN hoặc H.tam giác có diện tích bằng diện tích của 1 tam giác cho trước.
3. Thái độ: Vẽ, cắt, dán hình cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:nêu và giải quyêt vấn đề, cắt hình
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình 1 tam giác bằng bìa.
Học sinh: Thước thẳng, kéo, cắt 1 hình tam giác bằng bìa
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra:(5phút)
? Áp dụng CT tính diện tích tam giác vuông để tính diện tích các tam giác sau:
III. Bài mới:(23 phút)
1. Giới thiệu bài:(1 phút)Công thức tính diện tích tam giác được chứng minh như thế nào?
2. Bài mới: (22 phút)
Hoạt động 1: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC (12 phút)
? Nhắc lại CT tính diện tích tam giác đã học?
? Hãy vẽ hình, viết GT-KL bài toán?
? Chứng minh công thức trên dựa vào kiến thức diện tích tam giác vuông?
HD: CM 3 trường hợp:
+ Tam giác vuông
+ Tam giác tù
+ Tam giác nhọn 
HS lên bảng trình bày chứng minh. 
GV nhận xét và chốt KT.
? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?
Định lý(SGK):
Chứng minh:
TH1: vuông
=> BH nên AB = AH
=> S =AB.BC=AH.BC
TH2: nhọn
Khi đó H nằm giữa B và C.
Ta có 
S = SABH + SACH 
=AB.BH + AH.CH 
=AB(BH + CH) = AH.BC 
TH3: tù
Khi đó H nằm ngoài B và C.
Ta có S = SABH - SACH 
=AB.BH – AH.CH 
=AB(BH – CH) = AH.BC 
Hoạt động 2: VẬN DỤNG(10 phút)
HS làm ?/SGK
? Em có nhận xét gì tam giác và hình chữ nhật trên?
+ HCN có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề bằng nữa đ.cao tương ứng của tam giác.
? Hãy cắt tam giác thành 3 mảnh để ghép thành HCN?
=> Hai hình có diện tích như thế nào?
=> GV chú ý cho HS đó là phương pháp chứng minh diện tích tam giác
?/SGK
Stam giác = Shình chữ nhật 
IV. Củng cố: (13 phút)
? Làm bài tập 16/SGK:
=> Nêu nhận xét về diện tích HCN có cạnh là a và h với diện tích tam giác có cạnh đáy là a và chiều cao tương ứng là h?
? Nhắc lại CT tính diện tích tam giác?
? Làm bài tập 18/SGK 
HD: Vẽ đ.cao của tại A.
SABM = ½ AH.BM; SACM = ½ AH.CM; 
Mà BM =CM(gt) nên SABM = SACM 
? Qua bài tập, em rút ra nhận xét gì về diện tích của tam giác được chia bởi đường trung tuyến? 
? Gọi EM là trung tuyến của , hãy tính SAEM?
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 - Học và hiểu được cách chứng minh công thức diện tích tam giác.
 - Bài tập: bài 17, 19, 20, 21, 22/SGK
 - HD: Bài 17: sử dụng 2 c.thức tính diện tích tam giác với cùng 1 tam giác.
 Bài 22: Nêu nhận xét về điểm chung giữa hai tam giác (PAF và IAF)
=> So sánh đường cao.
Tiết: 30
 Ngày soạn: .../.../... LUYỆN TẬP
Ngày dạy: .../.../...
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích tam giác.
2. Kĩ năng: HS vận dụng công thức tính diện tích trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả yêu cầu về diện tích.
3. Thái độ: Phát triển tư duy của HS: Hiểu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều cao; hiểu tập hợp các đỉnh của tam giác khi có đáy cố định không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác.
B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: +Bảng phụ
Học sinh: +Thước thẳng, hiểu chắc công thức tính diện tích
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra:(7 phút)
? Viết công thức tính diện tích tam giác? Tính AH ở hình vẽ?
? Làm bài tập 19/SGK:
III. Bài mới:(32 phút)
Bài 21/SGK:
GV đưa bảng phụ h.vẽ
? Hãy tính SADE, SABCD?
? Liên hệ biểu thức
diện tích theo đề bài
=> Tìm x?
Bài 24/SGK:
? HS đọc bài, vẽ hình minh hoạ ?
? Để tính diện tích tam giác ABC, ta phải làm gì?
+ Tính độ dài AH
? Nêu cách tính AH?
? Nếu đều thì S =?
? Nếu đều thì a = b nên 
GV lưu ý cho HS phải hiểu chắc công thức trên để vận dụng.
Bài 22/SGK:
? Hãy vẽ điểm I sao cho SAPF = SIPF?
HD: và có điểm gì chung, có những yếu tố nào bằng nhau?
=> Có nhận xét gì về hai đường cao?
? Có thể vẽ được bao nhiêu điểm I thoả mãn điều kiện? Vị trí điểm I như thế nào?
? Làm câu b, câu c tương tự.
=> GV rút ra nhận xét:
+ Các tam gíc có chung đáy và cùng diện tích thì tập hợp các đỉnh thuộc đường thẳng song song với đáy.
+ Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều cao.
Bài 21/SGK:
Ta có SADE = EH.AD=.5.2=5cm2, 
SABCD= 5x
Mà SABCD= 3SADE nên 5x = 3.5
=> x = 3cm
Bài 24/SGK:
Kẻ AHBC.
Tính AH:
Xét (H=1vuông)
=>=> 
=> 
Bài 22/SGK:
a, và có chung đáy PF, và có SAPF = SIPF nên hai đường cao tương ứng bằng nhau.
Nên I cách PF một khoảng bằng k/c từ A đến PF. Hay điểm I nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng k/c từ A đến PF.
bằng 2 lần k/c từ A đến PF.
c, Điểm N nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng ½ k/c từ A đến PF
IV. Củng cố:(2 phút)
? Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng 6cm, cạnh bên bằng 5cm?
V. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
 - Làm kỹ lại các bài tập đã giải, biết v.dụng để làm một số bài tập khó hơn.
 - Bài tập về nhà: Bài 23, 25/SGK; bài 29, 30/SBT
 - BT ta thêm: Chia 2 cạnh đối của tứ giác lồi thành 5 phần bằng nhau. Nối các điểm chia tương ứng ở hai cạnh đó thì tứ giác được chia thành 5 tứ giác nhỏ. CM diện tích của tứ giác “nằm giữa” bằng 1/5 diện tích của tứ giác đã cho.
Tiết: 31
Ngày soạn: .../.../... ÔN TẬP HỌC KỲ I
 Ngày dạy: .../.../... 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình vuông.
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và tìm điều kiện của hình.
3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các hình, rèn luyện tư duy biện chứng cho HS
B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước - Bảng phụ 
2. Học sinh: Ôn và làm bài tập theo đề cương. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra:(1 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:(39 phút)
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(10 phút)
? Nêu định nghĩa các tứ giác đã học?
? Xét xem các câu sau đúng hay sai?
a. H.thang có 2 cạnh bên song song là HBH.
b. H.thang có 2 cạnh bên bằng nhau là H.thang cân
c. H.thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song
d. H.thang cân có 1 góc vuông là HCN
e. T.giác đều là hình có tâm đối xứng
f. T.giác đều là 1 đa giác đều
g. Hình toi là 1 đa giác đều
h. Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau là h.thoi
i. Trong các HCN có cùng chu vi thì HV có diện tích lớn nhất.
? Nêu công thức tính diện tích HCN, HV, tam giác?
+ Các tứ giác đã học:
Hình thang(HT cân, HT vuông)
Hình bình hành 
Hình chữ nhật 
Hình thoi
Hình vuông 
+ Các câu đúng – sai:
+ Diện tích: Shình vuông = a2
 Shình chữ nhật = ab
 Stam giác = ah
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(29 phút)
Bài tập: GV đưa bảng phụ có Hvẽ và yêu cầu bài toán
a, Tứ giác DEHK là hình bình hành
b, có thêm điều kiện gì để DEHK là hình chữ nhật 
c, BDCE thì DEHK là hình gì?
? HS quan sát hình vẽ, nêu tóm tắt đề bài toán?
? Hãy nêu cách chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành?
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm b, c
HD:b,HS có thể chứng minh EK = HD.
=> Đại diện nhóm trình bày cách giải, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bài 41/SGK:
HS đọc bài, quan sát H.159
? Nêu cách tính diện tích ?
? Nêu cách tính diện tích EHIK?
=> HS tính và nêu kết quả:
Bài tập:
a, Ta có 
AE = EB = AB => ED là đường TB 
AD = DC = AC của 
=> DE // BC và DE = BC (1)
b, Hình bình hành EDHK là hình chữ nhật nếu ED EH
Mà ED//BC => EHBC; Và EH // AM nên AM BC
 có trung tuyến AM là đường cao nên cân tại A.
c, Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
T.tự, HK là đường trung bình của =>HK//BC và HK = BC (2)
Từ (1), (2) => ED//HK, ED = HK. Hay EDHK là hình bình hành.
Bài 41/SGK:
a, SDBE = 20,4cm2
b, SEIHK=7,65cm2
IV. Hướng dẫn về nhà:(4 phút)
 - Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập; làm lại các bài tập trắc nghiệm, chứng minh và tính toán.
 - Bài tập về nhà:
 - Chuẩn bị kiểm tra toán học kỳ II.
Tiết: 32
Ngày soạn: .../.../... TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày dạy: .../.../... (Phần hình học)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn cho HS phương pháp làm bài
2. Kĩ năng: Sửa chữa nhưng lỗi sai cơ bản của HS trong lập luận chứng minh.
3. Thái độ: Rèn cách trình bày khoa học, logic
B. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giải, vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề kiểm tra học kỳ I. Tìm các lỗi sai cơ bản của HS, các bài kiểm tra tiêu biểu của HS
Học sinh: Đề kiểm tra học kỳ I
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Bài mới: (41 phút)
Hoạt động 1: NHẬN XÉT CHUNG(7 phút)
1. Phần lí thuyết:
Một số em tính toán chưa kỹ hoặc không vẽ hình để kiểm tra các kết quả khi chọn đáp án đúng.
2. Phần bài tập:
+ Một số chưa viết giả thiết, kết luận, vẽ hình chưa thật chính xác.
+ Phần trình bày:
Đa số câu a, b làm được, lập luận có tính logic, chặt chẽ. Câu c chi không có em nào thực hiện được.
Hoạt động 2: GV CHỮA BÀI(27 phút)
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình bài toán, viết giả thiết, kết luận
=> GV nêu một số sai lầm hoặc ngộ nhận trong quá trình làm bài của HS
Bài 4.
GT, KL, vẽ hình
IA = IB, IH = IK
=> AHBK là HBH (1)
Mặt khác góc AHB = 900 (2)
Từ (1), (2) suy ra AHBK là HCN
b.HA=HB => tam giác ABC vuông cân tại A
c.SABC = ½ AB.AC = ½ 6.6 = 18 (cm2)
Hoạt động 3: GV TRẢ BÀI KIỂM TRA (7 phút)
GV phát bài kiểm tra, đọc điểm kiểm tra. HS dò bài.
GV thu bài kiểm tra.
III. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
 - Ghi và nẵm chắc các kiến thức đã học trong học kỳ I.
 - Chuẩn bị sách, vở cho học kỳ II. Xem trước nội dung bài học: Diện tích hình thang 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG II.doc