Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 60 - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 60 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học

- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình

- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình

- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ

- Bảng nhóm, phiếu học tập

- Thước kẻ

III. NỘI DUNG :

TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.

HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về phương trình

 - Thế nào là hai phương trình tương đương

- Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình

- Trả lời câu hỏi 2 – SGK - là hai phương trình có cùng tập nghiệm

- HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế

 1. Phương trình tương đương :

Ví dụ :

 x + 5 = 0

 x = -5

HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn

 - Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ntn

- Nghiệm tổng quát của phương trình ?

- Giải phương trình :

 7x – 5 = 0

 -5x + 10 = 0

- HS trả lời

x =

x = 2 2. Phương trình bậc nhất một ẩn

Dạng ax + b = 0 ( a khác 0 )

 x = là nghiệm duy nhất

Ví dụ :

 7x – 5 = 0

 x =

HOẠT ĐỘNG 4 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

 - Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng

ax + b = 0

Ap dụng làm bài tập :

Giải phương trình :

a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30

Ta sử dụng những quy tắc nào để giải

b)

- Bước đầu tiên ta làm gì ?

- Bước tíêp theo

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng thực hiện 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

- Các bước giải : SGK

- Ap dụng :

Giải phương trình :

a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30

3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30

 -100x – x = -300 – 3

 - 101x = -303

 x = 3

b)

 5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150

25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150

-55x – 24 x = -138 – 20

-79 x = -158

x = 2

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 60 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 26
Tiết 53
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình
HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình
CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ 
 Bảng nhóm, phiếu học tập
 Thước kẻ
NỘI DUNG :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
Làm bài tập 38 Tr 30 SGK
Hoạt động 2 : Giải bài tập 40 SGK
- Buớc thứ nhất ta phải làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn
- Tuổi mẹ năm nay bao nhiêu ?
- Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình gì ?
- Giải phương trình, tìm x
- Kết luận 
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
Gọi x là tuổi của Phương năm nay
x nguyên dương
Năm nay
Sau 13 năm
Mẹ
3 x
3x + 13
Phương
x
x + 13
Phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	x = 13
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương năm nay ( x , x > 0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	 3x – 2x = 26 – 13 
 	x = 13
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Hoạt động 3 : Giải bài tập 42 SGK
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn rồi cho HS thảo luận nhóm
- Gọi x là số cần tìm thì sau khi viết thêm 1 số 2 vào bêb trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó sẽ tri73 thành số như thế nào ?
- HS hoạt động nhóm sau khi được GV huớng dân qua trước
Đại diện nhóm trình bày lời giải
Gọi x là số tự nhiên cần tìm 
( x , x > 9 )
sau khi viết thêm 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đ1o trở thành : 2000 + 10 x + 2
theo bài ra ta có phương trình :
2000 + 10x + 2 = 153x
2002 = 153x – 10x
x = 14 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Số ban đầu là : 14
Hoạt động 4 : Củng cố.
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Làm bài tập 44 SGK
- HS nhắc lại
- HS làm vào phiếu học tập cá nhân
Gọi x là tần số xuất hiện của điểm 4 ( x )
N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Phương trình là :
 x = 3 
Hoạt động 5 : Dặn dò.
Xem lại các bài tập vừa giải
BTVN : 45 -> 48 SGK
 Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tiếp
Ngày soạn : 09/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 26
Tiết 54
ÔN TẬP CHƯƠNG III
MỤC TIÊU:
Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học 
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình 
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán
CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ 
 Bảng nhóm, phiếu học tập
 Thước kẻ
NỘI DUNG :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về phương trình 
- Thế nào là hai phương trình tương đương
- Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình 
- Trả lời câu hỏi 2 – SGK 
- là hai phương trình có cùng tập nghiệm
- HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế
1. Phương trình tương đương :
Ví dụ : 
	x + 5 = 0
	x = -5
HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn 
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ntn 
- Nghiệm tổng quát của phương trình ?
- Giải phương trình :
	7x – 5 = 0
	-5x + 10 = 0
- HS trả lời
x = 
x = 2
2. Phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng	ax + b = 0 ( a khác 0 )
	x = là nghiệm duy nhất
Ví dụ : 
	7x – 5 = 0
	x = 
HOẠT ĐỘNG 4 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng 
ax + b = 0 
Aùp dụng làm bài tập :
Giải phương trình : 
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 
Ta sử dụng những quy tắc nào để giải
b) 
- Bước đầu tiên ta làm gì ?
- Bước tíêp theo
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng thực hiện
3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Các bước giải : SGK
- Aùp dụng :
Giải phương trình :
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30
3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30
	-100x – x = -300 – 3
	- 101x = -303
	 x = 3
b) 
 5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150
25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 
-55x – 24 x = -138 – 20
-79 x = -158
x = 2 
HOẠT ĐỘNG 5 : Phương trình tích 
- Phương trình tích có dạng như thế nào ?
- Nêu cách giải phương trình tích
Aùp dụng : Giải các phương trình sau :
a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0
b) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1)
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm làm câu b
4. Phương trình tích
	A(x) . B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Aùp dụng : 
a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0
 2x + 5 = 0 hoặc 3x – 7 = 0
x = hoặc x = 
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò 
Học thuộc lý thuyết
BTVN : 50, 51 SGK
Ngày soạn : 13/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 27
Tiết 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( tt )
MỤC TIÊU:
Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học 
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình 
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán
CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ 
 Bảng nhóm, phiếu học tập
 Thước kẻ
NỘI DUNG :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nêu các bước giải 
- Aùp dụng giải các phương trình sau :
a) 
- Bước thứ nhất ta làm ntn ?
- Bước tiếp theo ?
- Sau khi quy đồng và khử mẫu ta làm gì ?
b) 
- GV cho HS hoạt động nhóm giải câu b
- Từng nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác và cho kết quả
- GV lưu ý HS bước kết luận nghiệm của phương trình 
- HS lên bảng giải
- Tìm Đkxđ
- Quy đồng và khử mẫu
- Giải phương trình vừa nhận được
- HS hoạt động nhóm
- HS nhận xét bài làm của các nhóm khác
1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Các bước giải : SGK
Aùp dụng giải các phương trình sau :
a) 
	Đkxđ : x 0 và x 2
	x(x + 2) – 1 (x – 2) = 2
	x2+ 2x – x + 2 = 2
	x2 + x = 0
	x ( x + 1) = 0
x = 0 ( loại )
hoặc x = - 1 ( thỏa mãn đkxđ )
b) 
	Đkxđ : x 2
(x + 1) (x + 2) + (x –1)(x – 2) = 2 (x2 + 2)
x2 + 3x + 2 + x2 – 3x + 2 = 2x2 + 4
0x = 0
Phương trình có vô số nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Nêu các bước giải
- Làm bài tập sau :
Số lượng nước ở bể thứ nhất gấp 2 số lượng nước ở bể thứ hai. Nếu bớt ở bể thứ nhất 150 l và thêm vào bể thứ hai 100 l thì lượng nước ờ hai bể bằng nhau. Tìm lượng nước ở mỗi bể lúc đầu
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn và biểu thị các đại lượng chưa biết và đã biết bằng cách điền vào bảng sau
Lúc đầu
Sau khi thêm ( bớt)
Bể I
Bể II
Ta có phương trình như thế nào ?
Giải phương trình tìm x ?
- HS trả lời các bướcgiải bài toán bằng cách lập phương trình 
- HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trong bảng bên
2x – 150 = x + 100
Gọi lượng nước ở bể thứ hai lúc đầu là x (lit) ( x > 0 )
Thì lượng nước ở bể thứ nhất lúc đầu là 2x ( lit)
Sau khi bớt đi thì lượng nước ở bể thứ nhất là : 2x – 150 ( lit)
Sau khi thêm vào thì lượng nước ở bể thứ hai là : x + 100 ( lit)
Theo bài ra ta có phương trình :
2x – 150 = x + 100
x = 250 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn)
Lượng nước ở bể thứ hai là : 250 lit
Lượng nước ở bể thứ nhất là : 500 lit
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố – Dặn dò
Nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Ôn tập kỹ các dạng đã chữa
BTVN : 52,54, 55 SGK
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn : 15/02/2009
Ngày dạy : 
Tuần 27
Tiết 56
KIỂM TRA CHƯƠNG III
MỤC TIÊU:
Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức, nắm kiến thức về phương trình của HS
Qua đó GV rút ra kinh nghiệm và phương pháp dạy học cho phù hợp, điều chỉnh phương pháp học của HS để đạt kết quả cao nhất
CHUẨN BỊ :
 Đề kiểm tra phô tô
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung kiểm tra
Mức độ kiểm tra
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1/ Phương trình một ẩn
1
0,25
2
0,5
1
0,5
1
1,5
5
2,75
2/ Phương trình bậc nhất một ẩn
1
0,25
2
0,5
1
0,5
4
1,25
3/ Phương trình tích
1
0,25
1
0,25
1
0,5
1
1,5
4
2,5
4/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu
1
0,5
1
0,5
5/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1
3
1
3
Tổng
3
0,75
6
1,75
3
1,5
3
6
15
10
NỘI DUNG :
TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm )
I. Chọn câu trả lời đúngnhất trong các câu A, B, C, D bằngcách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đó.
Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là 
A. 	B. 	C. 0	D. 2 
Phương trình x2 = – 4 
Có một nghiệm x = – 2
Có một nghiệm x = 2
Có hai nghiệm x = 2 và x = – 2
Vô nghiệm
Phương trình ( x – 3 ) ( 5 – 2x) = 0 có tập nghiệm S là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Điều kiện xác định của phương trình : 1 + = là 
A) x 3	B) x – 2	C) x 3 và x – 2	D) x 0
II. Điền vào chỗ ( . . . ) cho đúng	
Phương trình 2x – 1 = 0 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . .
Phương trình 3x – 2 = 0 có nghiệm duy nhất là . . . . . . . . .
Phương trình x + 2000 = x + 2000 có tập nghiệm là S = . . . . . . . .
Phương trình x + 5 = x – 7 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . . . . 
Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Phương trình 2x + 3 = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phương trình (x + 7) (x – 2) = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . .
TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 : Giải các phương trình sau : 
a) (2x – 10) (5x + 25) = 0
 b) ... HS biết được thế nào là bất đẳng thức, nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức 
Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ởû bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng
Rèn luyện tư duy lô gic trong toán học
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Thước kẻ
NỘI DUNG :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
- Khi so sánh hai số a và b xảy ra những trường hợp nào ?
- Cho HS trả lời và GV chốt lại vấn đề
- GV giới thiệu thứ tự trên trục số 
- GV cho HS thực hiện ? 1
- GV giới thiệu cách nói ngắn gọn về các ký hiệu : và VD 
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS lên bảng thực hiện
- HS theo dõi
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số :
Số a bằng số b : a = b
Số a nhỏ hơn số b : a < b
Số a lớn hơn số b : a > b
Trục số :
a lớn hơn hoặc bằng b : a 
a nhỏ hơn hoặc bằng b : a b
HOẠT ĐỘNG 3 : Bất đẳng thức 
- GV giới thiệu về bất đẳng thức
- Hãy cho ví du về bất đẳng thức
và chỉ rõ VT, VP của bất đẳng thức
- HS cho ví dụ
2. Bất đẳng thức :
Hệ thức dạng : a b,a b,ab)
a : VT
b : VP
Ví dụ : 5 + (–2) > –3 
HOẠT ĐỘNG 4 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- GV dùng bảng phụ phóng to hình vẽ ở SGK và hướng dẫn HS quan sát :
Trục số ( dòng trên ) có : - 4 < 2
- So sánh : - 4 + 3 ? 2 + 3
dòng dưới cho : -4 + 3 < 2 + 3
- Thực hiện ? 2 
- GV cho HS rút ra nhận xét với ba số a, b, c nếu a < b suy ra gì ?
Tương tự với a > b, a b, a b GV giới thiệu thuật ngữ BĐT cùng chiều qua ví dụ cụ thể và cho HS phát biểu dạng lời văn
- Aùp dụng tính chất trên chứng tỏ 
2003 + (-25) < 2004 + (-25)
- Thực hiện ? 3 
- Thực hiện ? 4 
- GV nêu chú ý SGK
- HS quan sát hình vẽ
-4 + 3 < 2 + 3
a) –4 + (-3) < 2 + (-3)
b) –4 + c < 2 + c
 a + c < b + c
- HS phát biểu tương tự
- HS nhắc lại
- HS hoạt động cá nhân
- HS thảo luận theo nhóm hai câu
Tính chất : Với 3 số a, b, c :
Nếu a < b a + c < b + c
 a b a + c b + c
 a > b a + c > b + c 
 a b a + c b + c 
Ví dụ 2 : Chứng tỏ
2003 + (-25) < 2004 + (-25)
Giải :
Cộng –25 vào hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 
Suy ra 2003 + (-25) < 2004 + (-25)
Chú ý : SGK
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố
- Nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Làm bài tập 1, 2 SGK
- HS nhắc lại
Bài 1 HS hoạt động cá nhân
Bài 2 HS làm theo nhóm
Bài 1 Tr 37 - SGK
a) S	b) Đ	c) Đ	
d) Đ vì x2 0 x2 + 10
Bài 2 Tr 37 – SGK
a + 1 < b + 1
( vì từ a < b cộng hai vế với 1 )
a – 2 < b – 2 
( vì từ a < b, cộng hai vế với – 2 )
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò 
Học thuộc lý thuyết
BTVN : Bài 3 SGK, bài 6,7,8,9 SBT
Đọc trước bài “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”
Ngày soạn : 25/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 28
Tiết 58
Bài : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN 
MỤC TIÊU:
Nắm chắc được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức
Biết cách sử dụng tính chất đ1o để chứng minh bất đẳng thức và giải một số bài tập đơn giản
Biết được tính chất bắc cầu của tính thứ tự
Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Thước kẻ, phiếu học tập
III. NỘI DUNG :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Làm bài tập 3 – SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
GV treo bảng phụ hình minh họa ở SGK : - 2 < 3 
	(-2) . 2 < 3. 2
- Thực hiện ? 1 
Từ - 2 < 3 cho biết
- 2 . 5091 ? 3. 5091
Dự đoán -2. c ? 3. c (c > 0)
Từ a 0)
- GV nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu bằng lời
- Thực hiện ? 2
- HS quan sát hình vẽ
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS hoạt động cá nhân và trả lời
- HS giải thích
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
Tính chất : 
Với ba số a, b, c mà c > 0 ta có 
	a < b ac < bc
	a b ac bc
	a > b ac > bc
	a b ac > bc
HOẠT ĐỘNG 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
- GV cho HS quan sát hình vẽ SGK
- Tương tự , từ - 2 < 3 
	-2 . (-3) ? 3 . (-3)
	-2 . (-7) ? 3 . (-7)
-2 . (-345) ? 3 . (-345)
Dự đoán : -2 . c ? 3 . c (c < 0)
Từ a < b a.c ? b.c (c < 0)
- GV nêu tính chất tương tự trường hợp : a > b, a b, a b 
- Hãy phát biểu bằng lời sau khi nghe GV giới thiệu bất đẳng thức ngược chiều
- Thực hiện ? 4 
- Thực hiện ? 5 
- HS quan sát hình vẽ
- HS hoạt động cá nhân rồi trả lời kết quả
- HS nêu tính chất tương tự
- HS phát biểu bằng lời
- HS hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm
Tính chất : 
Với a, b, c mà c < 0 
Nếu a bc
	a b ac bc
	a > b ac < bc
	a b ac < bc
Ví dụ : 
a) 3. (-5) > 5 . (-5) vì 3 < 5 
b) -4a > -4b a < b
HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất bắc cầu của thứ tự
- Với ba số a, b, c nếu a > b và 
b > c thì có kết luận gì giữa a và c
tương tự với dấu <, , 
- Aùp dụng tính chất trên làm ví dụ : 
Từ a > b chứng minh a + 2 > b – 1 
- Kết lưận a > c
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và thực hiện
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với ba số a, b, c 
Nếu a < b và b < c thì a < c
	 a b và b c thì a c
	 a > b và b > c thì a > c
	 a b và b c thì a c
Ví dụ : 
Cho a > b chứng minh a + 2 > b – 1 
Giải : a > b a + 2 > b + 2
Vì 2 > -1 nên b + 2 > b + (-1)
Hay a + 2 > b – 1 	 
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố
- Nhắc lại tính chất thứ tự và phép nhân với một số (âm’ dương)
- Tính chất bắc cầu của thứ tự
- Làm bài tập 5,6 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm và khuyến khích làm bằng nhiều cách
- HS nhắc lại
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 5, 6 SGK
Bài 5 – SGK
a) Đúng , vì -6 0 nên 
-6 . 5 < -5 . 5
b) S
c) S
d) Đ
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò 
Học thuộc lý thuyết 
Làm bài tập 7 -> 14 SGK Tr 40
Chuẩn bị bài cho tiết “ Luyện tập”
Ngày soạn : 28/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 29
Tiết 59
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán
	Giúp học sinh xây dựng chứng minh được bất đăûng thức 	
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV :SGK 
	 HS :Bài Tập
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
1/	Kiểm tra sỉ số :
2/	Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập 9 SGK
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1: Làm bài 10 
Gọi 1HS so sánh (-2).3 và-4,5
Cho HS nhận xét 
Sau đó cho HS so sánh :
 a/(-2).30 <ø -45
 b/(-2).3 + 4,5 < 0
(-2).3 < -4,5
a/Nhân 2 vế cho 10 ta được: (-2).30 <ø -45
b/ Cộng hai vế cho 4,5 ta được : (-2).3 + 4,5 < 0
LUYỆN TẬP
10/ (-2).3 < -4,5
a/Nhân 2 vế cho 10 ta được: (-2).30 <ø -45
b/ Cộng hai vế cho 4,5 ta được : (-2).3 + 4,5 < 0
Hoạt động 2 :Cho HS thảo luận làm bài 11 , 12 
 Yêu cầu HS chia nhóm làm bài 11 và 12 SGK trong 10 phút
HS thảo luận làm bài 11 và 12 
Bài 11a : Vì a< b nên :
Nhân hai vế BĐT cho 3 ta được : 3a < 3b (2)
Cộng hai vế BĐT (2) với 1 ta được : 3a+1 < 3b+1
Bài 11b : Vì a< b nên :
Nhân hai vế BĐT cho -2 ta được : -2a > -2b (2)
Cộng hai vế BĐT (2) với -5 ta được : -2a-5 > -2b-5
Bài 12 a/ Vì -2 < -1 nên :
 4. (-2) < 4. (-1)
 4.(-2)+14 < 4.(-1)+14
Bài 12 b/ Vì 2 > -5 nên :
 (-3).2 < (-3)(-5)
 (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5
Hoạt động 3 : cũng cố 
Cho HS làm bài 13a
13a/Nếu a+5 < b+5 thì a < b
Hoạt động 4 : Dặn dò 
 HS về nhà làm bài 14SGK
Ngày soạn : 28/02/2009
Ngày dạy : .
Tuần 29
Tiết 60
Bài 3 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu :
	Giúp học sinh biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của bất PT hay không?
	HS biết viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số .
II. Chuẩn bị :
	GV : SGV ; SBT và thước thẳng .
	HS : chuẩn bị bài ở nhà . 	
III. Diễn biến tiết dạy :
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập 14 SGK trang 40
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cho HS hiểu khái quát về BPT bậc I một ẩn 
Gọi 1HS đọc ví dụ mở dầu 
Cho HS nhận xét đề bài và đăït câu hỏi gợi ý :
 Số quyển vở bạn Nam mua được là bao nhiêu ?
Vậy theo đề bài ta có hệ thức nào ?
 GV thông báo đó là một BPT và chỉ cho HS vế trái ,vế phải của BPT và cách kiểm tra một giá trị là nghiệm 
Cho HS làm ?1
Đọc ví dụ mở đầu 
Số quyển vở là số chưa biết nên có thể cho là x 
Theo đề bài ta có : 
2200x + 4000 = 25000
?1 a/ x2 là vế trái 
6x-5 là vế phải .
b/số 3 ;4 ;5 là nghiệm còn số 6 không là nghiệm của BPT 
 1. Mở đầu : ( SGK)
 Giải :
Số quyển vở là số chưa biết nên có thể cho là x 
Theo đề bài ta có : 
2200x + 4000 = 25000
Hoạt động 2 :Cho HS tìm hiểu tập nghiệm của BPT 
 GV thông báo về tập nghiệm của BPT 
 Yêu cầu HS chia nhómdựa vào ví dụ 1và ví dụ 2 làm bài ?2 và ?3 và ?4 SGK trong 10 phút
HS thảo luận làm bài ?2 và ?3 và ?4 
Bài ?2 : vế phải của BPT x > 3 là 3
Vế trái là x
Bài ?3 : Tập nghiệm S={x\ x }
Bài ?4 : Tập nghiệm S={x\ x <4}
 2. Tập nghiệm của BPT :
 Tập hợp tất cả các nghiệm của BPT là tập nghiệm của BPT đó 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu BPT tương đương 
 GV cho HS đọc thông tin SGK và nêu VÍ dụ cho HS quan sát 
 3.BPT tương tương :
Hai BPT là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm .
Kí hiệu :ĩ
Hoạt động 4 : Cũng cố ø 
 Cho HS làm bài tập 15a và 16 SGK trang 43
 HS làm bài 15a/x=3 không là nghiệm của BPT : 2x + 3 < 9
HS làm bài 16 
a/
b/
c/
d/
Hoạt động 5: Dặn dò 
 HS về làm bài tập 17 ; 18 và xem bài 4 BPT bậc nhất một ẩn 

Tài liệu đính kèm:

  • doc53 - 60.doc