. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: - Học sinh tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác.
3. Thái độ:- Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu và giải quyết vấn đề
Ngày soạn: 18/8/2010 Chương I: Tứ giác Tiết 1: Đ1 Tứ giác A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2. Kỹ năng: - Học sinh tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác. 3. Thái độ:- Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600. B. phương PHáP GIảNG DạY: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: *Giáo viên: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ * Học sinh: Thớc, com pa, bảng nhóm d. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc, 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) B B . N Q . .P C A M. C A D H1(b) H1 (a) D - GV: Hình trên có mấy đoạn thẳng: - HS: Quan sát hình & trả lời - HS: khác nhận xét - GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. - GV: Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng? - HS: Hình 2 - GV: Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì? - HS: Nêu định nghĩa - GV: Giới thiệu cách đọc, các đỉnh, các cạnh. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi (5p) -GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra? - HS: Thực hiện - GV: Bất cứ đuơng thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - GV: Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? - HS: Nêu định nghĩa - GV: Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi *Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong, ngoài. (10p) - GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập ?2 - HS: HS thực hiện -> rút ra các khái niệm trên. *Hoạt động 4: Tổng các góc trong của một tứ giác. (10p) - GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính tổng 4 góc? + + + = ? (độ) - GV: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của một tam giác là bao nhiêu độ? - HS: 1800 - GV: Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? - HS: - GV: chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 1) Định nghĩa B A C D H1(c) A B ‘ D C H2 - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. * Định nghĩa: SGK *Định nghĩa tứ giác lồi: * Định nghĩa: (sgk) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi ?2SGK (bảng phụ) 2/ Tổng các góc của một tứ giác B 1 A 1 2 C 2 D Â1 + + 1 = 1800 2 + + 2 = 1800 (1+2)++(1+2) + = 3600 Hay + + + = 3600 * Định lý: SGK 4- Củng cố: (8p) - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại. 5- Dặn dò: (2p) - Học bài. - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) - Soạn bài Đ2 Hình Thang Ngày soạn: 23/8/2010 Tiết 2: Hình thang A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đờng cao của hình thang 2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. 3. Thái độ:- Rèn tư duy suy luận và vẽ hình chính xác. B. phƯơng PHáP GIảNG DạY: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: *Giáo viên: Com pa, thớc, Hình 15 (sgk) bảng phụ * Học sinh: Thước, compa, bảng nhóm, làm bài tập d. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV: (dùng bảng phụ ) * HS: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác? Vẽ hình. Tìm số đo góc x của hình sau: x 1000 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: 900 900 Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang (7p) - GV: Tứ giác trên hình 13 SGK có hai cạnh đối AB và CD như thế nào với nhau? - HS: AB//CD - GV: Tứ giác như vậy được gọi là hình thang - GV: Thế nào là hình thang? - HS: Nêu định nghĩa. - GV: Nêu cách vẽ hình thang ABCD - HS: Cùng vẽ - GV: Vẽ đườờng cao AH - GV: Giới thiệu cạnh đáy, đường cao * Hoạt động 2: Bài tập áp dụng (10p) - GV: Dùng bảng phụ tìm các tứ giác là hình thang? a) b) c) - HS:Thực hiện - GV: Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? - HS: Bù nhau - GV: Hình thang có tính chất gì? - HS: * Hoạt động 3: ( Bài tập áp dụng) (15p) - GV: Đưa ra bài tập ?2 và yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - HS: Thực hiện bài tập ?2 theo nhóm * Câu ?2a - HS: Thực hiện GT ABCD là hình thang(AB//CD), AD// BC KL AD = BC; AB = CD * Câu ?2b GT ABCD là hình thang(AB//CD), AB = CD KL AD // BC; AD = BC - GV: Qua bài ?2 em có nhận xét gì? - HS: Nhận xét (sgk) * Hoạt động 4: Hình thang vuông (3p) - GV: Hình thang có 1 góc vuông gọi là hình thang vuông. Vậy hình thang vuông là gì? - HS: Nêu địmh nghĩa-> vẽ hình 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH ?1 (H.a)= = 600 AD// BC Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: + = 1800 (trong cùng phía bù nhau) GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. ?2a - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đơng thẳng //.) ?2b ABC = ADC (g.c.g) => * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. 4- Củng cố: 5p - GV: đa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ). Tìm x, y ở hình 21 - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần biết tứ giác đó có điều kiện gì? (Tứ giác có hai cạnh đối song song) 5- Dặn dò: 2p - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 SGK - Soạn bài: Hình thang cân. Ngày soạn:25/8/2010 Tiết 3: Hình thang cân A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang là hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ:- Rèn tư duy suy luận. Liên hệ thực tế. B. phương PHáP GIảNG DạY: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: *Giáo viên: Com pa, thước, bảng phụ * Học sinh: Thước, compa, bảng nhóm d. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS1: GV dùng bảng phụ A D Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AD & BC. Tính x, y của các góc D, B 1200 y - HS2: + Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang + Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? x 600 B C 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Định nghĩa (15p) - GV: Yêu cầu HS làm - HS: Hai góc kề một đáy bằng nhau. - GV: Đó là hình thang cân. Vậy hình thang cân lah gì? - HS: Nêu địmh nghĩa. - GV: Dùng bảng phụ yêu cầu HS thực hiện bài tập ?2 - HS: Thực hiện A B E F 800 800 1000 D C 800 800 (a) G (b) H ( Hình (b) không phải vì + 1800 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. * Hoạt động 2: Tính chất (15p) - GV: Hãy dự đoán về hai cạnh bên của hình thang cân? - HS: Hai cạnh bên bằng nhau - GV: Hãy chứng minh - HS: Thực hiện - GV: Hướng dẫn, gợi ý GT ABCD là hình thang cân(AB//CD) KL AD = BC O A 2 2 B 1 1 D C - GV: Hãy dự đoán về hai đường chéo của hình thang cân? - HS: Bằng nhau - GV: Hãy chứng minh điều này - HS: Thực hiện GT ABCD là hình thang cân(AB//CD) KL AC = CD * Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. (5p) - GV: Nêu định lí 3 SGK. - GV: Để chứng minh hình thang là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì? - HS: Nêu dấu hiệu nhận biết 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là H. thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) = hoặc = I 700 N P Q K 1100 700 T (c) M (d) a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): = 1000 Hình (c) : = 700 Hình (d) : = 900 c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân bù nhau(tổng cố đo bằng 1800) 2) Tính chất * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên = ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) = nên = OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung + = ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân * Định lí 3: SGK + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 4- Củng cố: (3p) - Củng cố từng phần. 5- Dặn dò: (2p) - Học bài. Xem lại chứng minh các định lí - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) - Giờ sau luyện tập. Ngày soạn:26/8/2010 Tiết 4: Luyện tập A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. 3. Thái độ:- Tích cực học tập. B. phương PHáP GIảNG DạY: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: *Giáo viên: Compa, thước, bảng phụ * Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm, bài tập. d. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó? Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nọi dung bài học *Hoạt động 1: Luyện tập ... = 9 cm Cạnh của tam giác đều: a2 - = h a = 2. h . = 10,38 cm - HS làm việc theo nhóm * Đường cao của tam giác AB * Diện tích đáy: * Thể tích của hình chóp đều V = *Ta có: Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 66 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra:15’ - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều? - áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ: 0 M N R = 12 Biết SO = 35 cm. S * Đáp án và thang điểm + Phát biểu đúng (2 đ) + Viết đúng công thức (2đ) * V chóp = S . h SMNO = (cm2) S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2) V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2) C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15' *HĐ2: Luyện tập 1) Chữa bài 47 - Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều 2) Chữa bài 48 - GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3 Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 3) Chữa bài 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15 Diện tích xung quanh là: Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2) 4) Bài tập 65(1)SBT : Hình vẽ đưa lên bảng phụ *HĐ3: Củng cố - GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 50,52,57 - Ôn lại toàn bộ chương - Giờ sau ôn tập. Bảng ôn tập cuối năm: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình. - HS lên bảng trình bày -HS lên bảng làm BT B H S D C A BT65: a)Từ tam giác vuông SHK tính SK SK = (m) Tam giác SKB có: SB = (m) b) Sxq= pd 87 235,5 (m2) c) V = S.h2 651 112,8(m3 ) HS nhắc lại các công thức tính đã học. Ghi BTVN. Ngày soạn: 01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 67 ôn tập chương IV I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình các hình - Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: 1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản Hình Sxung quanh Stoàn phần Thể tích D1 C1 B1 C A1 D A * Lăng trụ đứng - Các mặt bên là B hình chữ nhật - Đáy là đa giác * Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều Sxq = 2 p .h P: Nửa chu vi đáy h: chiều cao Stp= Sxq + 2 Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao B C F G A D E H * Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật Sxq= 2(a+b)c a, b: 2 cạnh đáy c: chiều cao Stp=2(ab+ac+bc) V = abc A' S D' B' A B C D C' * Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq= 4 a2 a: cạnh hình lập phương Stp= 6 a2 V = a3 S B D H C A Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn) Stp= Sxq + Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao 2) Luyện tập - GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128 * Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = * Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5 D- Hướng dẫn về nhà Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học Giờ sau ôn tập. Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 68 ôn tập cuối năm I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập - HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II 1. Đa giác - diện tích đa giác - Định lý Talét : Thuận - đảo - Tính chất tia phân giác của tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông + = k ; = k2 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình *HĐ2: Chữa bài tập Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: a) b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Để CM ta phải CM gì ? Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM gì ? Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM gì ? Tứ giác BHCK là hình bình hành Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? *HĐ3: Củng cố -GV: Hướng dẫn bài tập về nhà *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại cả năm - Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm - HS nêu cách tính diện tích đa giác -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ? - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông? + Cạnh huyền và cạnh góc vuông A E D H B M C K HS vẽ hình và chứng minh. a)Xét và có: chung => (g-g) b) Xét và có : ( đối đỉnh) =>( g-g) => => HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) CH // KB ( cùng vuông góc với AB) Tứ giác BHCK là hình bình hành. HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi úHM BC. Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) =>HM BC ú A, H, M thẳng hàng úTam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật ú ú ( Vì tứ giác ABKC đã có ) ú Tam giác ABC vuông tại A. Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 69 ôn tập cuối năm (tiếp) I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học - Bài tập - HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1:Luyện tập 1) Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A 2) Chữa bài 6/133 Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) 3) Bài tập 10/133 SGK Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ? *HĐ2: Củng cố - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều *HĐ3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ cả năm -Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK - Giờ sau chữa bài KT học kỳII - HS đọc bài toán - HS các nhóm thảo luận A H E D M - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải B C A B C M K E D B C ` A D C’ A’ D’ a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” =>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) Ngày soạn: 06/05/2010 Tiết 70 Trả bài kiểm trA cuối năm A. Mục tiờu: - Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời. -GV chữa bài tập cho học sinh . B. Chuẩn bị: GV: Bài KT học kì II – Phần hình học C. Tiến trỡnh dạy học: Sỹ số: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’) Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân . + Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm . Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’) + GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , - Đã biết làm trắc nghiệm . rút kinh nghiệm . - Đã nắm được các KT cơ bản . + Nhược điểm : - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo . -1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học - Một số em vẽ hình chưa chính xác. + GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . + HS chữa bài vào vở . + Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ . + GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp . + Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
Tài liệu đính kèm: