Giáo án lớp 8 môn Công nghệ - Tiết 1 đến tiết 51

Giáo án lớp 8 môn Công nghệ - Tiết 1 đến tiết 51

I. MỤC TIÊU:

Sau bài này, GV phải làm cho HS:

- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống;

- Ứng dụng bản vẽ kĩ thuật vào đời sống, sản xuất, học tập;

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 phóng to;

- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí.

2. HS:

- Đọc, tìm hiểu trước bài.

 

doc 142 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Công nghệ - Tiết 1 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
phần I: vẽ kĩ thuật
Chương I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: Bài 1: vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống;
- ứng dụng bản vẽ kĩ thuật vào đời sống, sản xuất, học tập;
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 phóng to;
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí.
2. HS:
- Đọc, tìm hiểu trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: (1’)
Lớp 8:	Sĩ số: /23
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tg
Phương pháp
Nội dung
2’
19’
10’
5’
2’
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Thông báo, giảng thuật: 2 bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật.
? Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?
HS: Chú ý, theo dõi bài
GV: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
GV: Treo tranh hình 1.1
? Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì?
? Em hãy xem hình 1.1 và cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì?
HS: Nói, viết, cử chỉ, hình vẽ,
GV: 
- Xung quanh chúng ta,
- Treo hình 1.2
? Vậy những sản phẩm đó được làm ra ntn?
? Em hãy cho biết các hình 1.2 a, b, c liên quan ntn đến bản vẽ kĩ thuật?
? Vậy khi người công nhân muốn chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
GV: Kết luận, nhấn mạnh
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
GV: Giới thiệu, treo tranh hình 1.3
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình a, b?
? Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì đối với đời sống?
GV: Kết luận: Là một phương tiện thông tin
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật
GV: Treo tranh hình 1.4
? Em hãy xem hình 1.4 và cho biết bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào?
HS: Cơ khí, điện lự, GTVT, quân sự,
? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
GV:
- Giải thích, nêu ví dụ
- Kết luận chung.
5. Hoạt động 5: tổng kết bài
GV: Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
HS: Đọc – ghi nhớ
GV: Tổng kết bài
I. bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất:
- Diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, kích thước, vật liệu của sản phẩm.
" Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất.
II. bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống:
- Là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống.
Mục đích: 
Để người tiêu dùng sử dụng 1 cách có hiệu quả và an toàn.
III. bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thụât:
- Cơ khí
- Điện lực
- Giao thông
- Quân sự
- 
* Ghi nhớ:
(SGK/7)
4. Củng cố: (3’)
? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống?
- GV hệ thống toàn bài, nhấn mạnh vai trò.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học thuộc bài;
- Đọc tìm hiểu trước bài 2: Hình chiếu
- Chuẩn bị 1 tờ giấy trắng, 1 hộp diêm/1HS
Tuần 1
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2: Bài 2: hình chiếu.
I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu;
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật;
- Hình thành khả năng quan sát và tư duy cao.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- Mô hình;
- Đèn pin, vật chiếu: bao diêm, hộp phấn,
- Bảng phụ.
2. HS:
- Đọc, tìm hiểu trước bài.
- Đèn pin, giấy trắng, vật chiếu.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: (1’)
Lớp 8:	Sĩ số: /23
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất, đời sống?
3. Bài mới:
Tg
Phương pháp
Nội dung
2’
6’
7’
11’
6’
2’
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu hiện tượng tự nhiên: bóng cây, cột điện, ..
" Trong kĩ thuật, bóng được gọi là hình chiếu.
? Vậy hình chiếu là hình ntn?
? Có mấy loại hình chiếu?...
GV: Giới thiệu bài.
HS: Chú ý, theo dõi bài
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV: 
- Treo tranh hình 2.1
- Mô phỏng: đèn pin chiếu
HS: Thao tác gấp, chiếu
? 1 bạn lên chỉ rõ đâu là mặt phẳng chiếu, đâu là tia chiếu?
HS: Chỉ rõ trên bảng
GV: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm
? Vậy theo em hiểu, hình chiếu là hình như thế nào?
GV: Kết luận, nhấn mạnh
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu
GV: Giới thiệu, treo tranh hình 2.2
? Theo em có tất cả bao nhiêu phép chiếu ?
HS: 3 phép chiếu
? Hãy lấy ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên?
HS: Nến, mặt trời, đèn pha,
GV: Kết luận, giải thích thêm
HS: Chú ý
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
GV: Treo tranh hình 2.3
GV: Mô phỏng gấp tờ giấy trắng
HS: Thao tác làm theo mô hình không gian 3 chiều
? Theo em, có bao nhiêu mặt phẳng chiếu? (3)
? Hãy nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với cơ thể?
HS: 
- Mặt chính diện: mặt phẳng chiếu đứng
- Mặt nằm ngang: mặt phẳng chiếu bằng
- Mặt cạnh bên: mặt phẳng chiếu cạnh
GV: Treo hình 2.4
? Khi chiếu vật thể từ 3 hướng khác nhau sẽ được bao nhiêu hình chiếu? (3)
? Vậy hình chiếu đứng có hướng chiếu như thế nào?
Thuộc mặt phẳng chiếu nào?
? Tương tự, hình chiếu bằng, cạnh?
GV: Kết luận
- 3 mặt phẳng chiếu
- 3 hình chiếu
5. Hoạt động 5: tìm hiểu vị trí các hình chiếu
GV: Thao tác mở các mặt phẳng ở mô hình không gian 3 chiều như hình 2.4
? Vì sao phải mở các mặt phẳng chiếu?
HS: Vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ
GV: Treo hình 2.5
? Vị trí của hình chiếu bằng, cạnh so với hình chiếu đứng như thế nào?
HS: 
- Hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
GV: Gọi 1-2 HS đọc phần chú ý
GV: Kết luận, nhấn mạnh phần chú ý
HS: Vẽ vào vở, chú ý
6. Hoạt động 6: tổng kết bài
GV: Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
HS: Đọc – ghi nhớ
GV: Tổng kết bài
I. khái niệm về hình chiếu:
- Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu.
Ví dụ: Hình chiếu A’ B’C’, A’B’C’D’,. 
II. các phép chiếu:
3 loại:
- Phép chiếu xuyên tâm
- Phép chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc
III. các hình chiếu vuông góc:
1. Các mặt phẳng chiếu:
 Gồm: 3 mặt phẳng chiếu
Mặt phẳng chiếu đứng
Mặt phẳng chiếu bằng
Mặt phẳng chiếu cạnh
1. Các hình chiếu:
Gồm: 3 hình chiếu
Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh
Iv. vị trí các hình chiếu:
- Hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
* Chú ý:
Trên bản vẽ có quy định:
+ Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng 
* Ghi nhớ:
(SGK/7)
4. Củng cố: (5’)
? Nhắc lại khái niệm về hình chiếu?
? Có mấy mặt phẳng chiếu ? mấy hình chiếu?
? Vị trí của các hình chiếu được đặt như thế nào?
- GV treo hình 2.6. Cho HS làm bài tập 10, 11
Đáp án:
Hình chiếu	Hướng chiếu
A
B
C
Hình chiếu
Tên hình chiếu
1
x
1
Hình chiếu cạnh
2
x
2
Hình chiếu đứng
3
x
3
Hình chiếu bằng
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học thuộc bài;
- Đọc mục : “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập thực hành bài 3/13
- Tìm hiểu trước và chuẩn bị hộp phấn, bao diêm, tiết sau học bài 4.
Tuần 2
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
Sau bài này, GV phải làm cho HS:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều;
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều;
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, vễ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó;
- Hình thành khả năng quan sát và tư duy cao.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- Tranh ảnh, mô hình 3 mặt phẳng chiếu;
- Mô hình các khối đa diện;
- Các mẫu vật: Hộp thuốc lá, hộp phấn, bao diêm, bút chì 6 cạnh;
- Bảng phụ.
2. HS:
- Đọc, tìm hiểu trước bài.
- Các mẫu vật: Hộp phấn, bao diêm, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: (1’)
Lớp 8:	Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu khái niệm về hình chiếu?
? Có bao nhiêu mặt phẳng chiếu? Hình chiếu?
? Cho biết vị trí của các hình chiếu?
3. Bài mới:
Tg
Phương pháp
Nội dung
2’
19’
10’
5’
2’
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
? Bản vẽ các khối hình học bao gồm các khối nào?
? Khối đa diện bao gồm các hình nào?
? Các khối đó được tạo bởi như thế nào?
GV: Giới thiệu bài.
HS: Chú ý, theo dõi bài
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Treo tranh hình 4.1a, b, c.
? Khối hình a được bao bởi các hình gì?
? Tương tự, khối hình b, c?
HS: Hình tam giác, hình chữ nhật.
? Hãy kể tên một số vật thể có dạng khối hình chữ nhật? Khối hình tam giác, khối hình chóp?
HS: Bao diêm, kim tự tháp Ai Cập, bút chì 6 cạnh
GV: Kết luận, nhấn mạnh
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV: Giới thiệu, treo tranh hình 4.2/15 + vật thật: bao diêm, hộp phấn
? Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
? Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu bằng thì hình chiếu bằng là hình gì?
? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kết luận, nhấn mạnh.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
GV: Treo tranh hình 4.4
? Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: 
+ 2 đáy là 2 tam giác đều
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
GV: Kết luận, cho HS quan sát hình 4.5
GV: Treo bảng phụ bảng 4.2
? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
? Có hình dạng ra sao?
? Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời vào bảng 4.2 (Phiếu bài tập)
GV: Tổng hợp, kết luận.
GV: Treo hình 4.6 + giới thiệu vật thật và mô hình hình chóp đều
HS: Quan sát
? Hình 4.6 được bao bởi các hình gì?
HS: Trả lời. GV kết luận
GV: Treo bảng phụ hình 4.7/18 + bảng 4.3
? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
? Chúng có hình dạng ra sao?
? Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời vào bảng 4.3 (Phiếu bài tập)
GV: Treo các bảng phụ
HS: Nhận xét chéo
GV: 
+ Tổng hợp đánh giá cho điểm các nhóm
+ Nhấn mạnh điểm cần chú ý
5. Hoạt động 5: tổng kết bài
GV: Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
HS: Đọc – ghi nhớ
GV: Tổng kết bài
I. khối đa diện:
Gồm: 3 khối
+ Khối hình hộp chữ nhật
+ Khối hình lăng trụ đều
+ Khối hình chóp đều
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
II. hình hộp chữ nhật:
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật ... rong mạch điện.
- Mối quan hệ giữa các phần tử đó.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
Quy trình thực hiện phần 2 SGK/196.
+Nguồn điện 
+Dây pha và dây trung tính 
+Các kí hiệu sơ đồ 
+Mối liên hệ giữa các phân tử 
+vẽ đường dây nguồn 
+vị trí của các phân tử trong mạch điện 
III.Thực hành
IV: Nhận xét, đánh giá 
4.Củng cố (4’)
 - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học 
 - Gv nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm
5. Dặn dò: (1’)
 - Chuẩn bị cho tiết ôn tập 
Ngày soạn: 02/05/2010 	 
Ngày giảng: 06/05/2010 
Tiết 51: ôn tập
I. Mục tiêu: 
1)Kiến thức 
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm của mạng điện trong nhà ,trình tự thiết kế mạch điện 
2)Kỹ năng 
-Rèn kỹ năng phân tích ,tổng hợp kiến thức 
3)Thái độ 
-Vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi chuẩn bị cho bài kiểm tra 
 II. Chuẩn bị:
1)GV : + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
2)HS: + đọc trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’) 
 - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm
3. Bài mới(35’)
Thời gian 
Phương pháp
Nội dung
2’
30’
3’
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Như vậy chúng ta đã hoàn thiện kiến thức của một năm học. Để hệ thống hóa kiến thức xem chúng ta đã hiểu và vận dụng kiến thức đó như thế nào vào cuộc sống tiết này chúng ta cùng ôn tập chương VIII: Mạng điện trong nhà
*Hoạt động 2: Ôn tập về cấu tạo của mạng điện trong nhà 
? Điện áp sử dụng trong gia đình có điện áp bằng bao nhiêu ?
? Giá trị điện áp ở các vùng có khác nhau không ?
Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung điện áp ?
? Theo em số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không ? 
Khi sử dụng đồ dùng điện có cần hạ áp ?
? Theo em công suất của các đồ dùng điện có bằng nhau không ? 
lấy ví dụ minh hoạ?
Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng không? 
Khi lắp đặt mạng điện cần tính toán và thiết kế mạng điện như thế nào ?
Khi đồ dùng điện có công suất lớn điện áp cũng phải lớn đúng không ?
? Mạng điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ?
Vì sao phải sử dụng công tắc điện ?nêu khái niệm ?
Cấu tạo của công tắc điện ?
Các bộ phận của công tắc được làm bằng vật liệu gì ?
? Vỏ công tắc làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì ?
Nêu nguyên lý làm việc của công tắc điện ?
Nêu khái niệm về cầu dao ?
Cầu dao có những bộ phận nào?
Vật liệu làm cầu dao ?
? Khi sử dụng cần chú những gì 
Yêu cầu học sinh chỉ ra các phân tử của mạch điện chiếu sáng thể hiện trong sơ đồ ?
Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì ?
Nêu khái niệm về sơ đồ mạch điện ? 
Sơ đồ điện được chia ra làm mấy loại 
Sơ đồ nguyên lý dùng để làm gì ?
Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì ?
- Hs nhớ lại kiến thức trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv chốt kiến thức cơ bản
*Hoạt động 3 :Tổng kết bài
Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức đã ôn tập 
Gv hệ thống kiến thức 
I./ Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
1./ Điện áp của mạng điện trong nhà.
2./ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.
a./ Đồ dùng điện:
b./ Công suất của các đồ dùng điện:
c./ Điện áp của các thiết bị:
4./ Yêu cầu của mạng điện trong nhà:
II./ Cấu tạo của mạng điện trong nhà:
Gồm các phần tử:
Công tơ điện. Dây dẫn điện.
Các thiết bị điện. Đồ dùng điện.
III. Thiết bị đóng - cắt.
1. Công tắc điện:
a) Khái niệm: Công tắc điện là thiết bị để đóng - cắt mạch điện.
b) Cấu tạo: Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh
c) Phân loại:
- Dựa vào số cực: 2 cực; 3 cực.
d) Nguyên lý làm việc:
2. Cầu dao:
a) Khái niệm: Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện.
b) Cấu tạo: Gồm 3 phần
- Vỏ; các cực động; các cực tĩnh
c) Phân loại: 
IV. Thiết bị lấy điện:
1) ổ điện:
- Khái niệm : Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Cấu tạo
+) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ.
+) Cực tiếp điện làm bằng Cu.
2) Phích cắm điện:
- Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện.
V.Sơ đồ điện là gì ?
1.Khái niệm 
Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện ,mạng điện hay hệ thống điện
2.Một số quy ước trong sơ đồ điện 
3.Phân loại sơ đồ điện 
a)Sơ đồ nguyên lý 
b)Sơ đồ lắp đặt 
4.Củng cố (4’)
 - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học 
5. Dặn dò: (1’)
 - Ôn tập theo Sgk Chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm
tuần 36
Ngày soạn: 05/05/2010 
Ngày giảng: 11/05/2010 
Tiết 52: kiểm tra cuối năm
I. Mục tiêu: 
1)Kiến thức 
-Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh
2)Kỹ năng 
-Rèn kỹ năng phân tích ,tổng hợp kiến thức,trình bày bài kiểm tra 
3)Thái độ 
-Có ý thức nghiêm túc ,có kỷ luật trong quá trình làm việc 
 II. Chuẩn bị:
1)GV :+ Đề bài ,đáp án ,biểu điểm 
2)HS: -Ôn tập kiến thức 
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (Không) 
3. Bài mới
	A.Đề bài
Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Vật liệu cách điện ? Vật liệu dẫn từ ?
? Lấy ví dụ minh họa
Câu 2: Nêu cấu tạo ,nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ?
Câu 3: ? Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt
Câu 4: Một máy biến áp một pha có N1= 1650 vòng .N2 = 90 vòng .Dây quấn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220 (V) .Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2.Muốn điện áp U2 = 36 (V) thì số vòng dây quấn thứ cấp phải bằng bao nhiêu ?
B.Đáp án –Biểu điểm
Câu 1(2,0đ)
 *Vật liệu dẫn điện
*. Khái niệm: là vật liệu mà dòng điện chạy qua được.
*. Đặc tính: Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ ( 10-6 - 10-8Ωm)
Vật liệu kim loại: Đồng, nhôm, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, axit, ba zơ, muối, 
*Vật liệu cách điện. 
*. Khái niệm: Vật liệu cách điện là những vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
*. Tính chất: Tính cách điện đặc trưng bằng điện trở suất ( 108 - 1013Ωm)
Vật liệu cách điện: Sứ, gỗ khô, thủy tinh, giấy cách điện, dầu Máy biến áp
*. ứng dụng:
 Chế tạo vỏ dây dẫn, vỏ thiết bị và các bộ phận cách điện trong thiết bị. 
* Vật liệu dẫn từ
Khái niệm: là những vật liệu mà đường sức từ chạy qua.
+.Thép KTĐ làm lõi máy biến áp, lõi máy phát điện, động cơ điện.
+. Anicô: làm nam châm vĩnh cửu.
+.ferit làm ăng ten 
+. pecmalôi làm lõi các động cơ điện chất lượng cao.
Câu 2(3đ) 
 *Cấu tạo: 
a. Lõi thép.
Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
b./ Dây quấn:
- Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép.
Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn.
+) Dây quấn sơ cấp: có U1và N1
+) Dây quấn thứ cấp: có U2và N2.
*Nguyên lí làm việc.
Điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2.
Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.
k được gọi là hệ số biến áp.
Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là: 
- MBA có U2 > U1 gọi là MBA tăng áp.
- MBA có U2 < U1 gọi là MBA giảm áp.
Câu 3 (2,0đ)
 - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 1 điểm, sơ đồ lắp đặt được 1 điểm
A	A
O	O
 Sơ đồ nguyên lí	Sơ đồ lắp đặt
Câu 4( 3đ)
N1= 1650 vòng .	 a)Ta có U2 =
N2 = 90 vòng 
U1 = 220 (V) .	thay số ta được U2 = = 12 (V)
a)Xác định U2 =?
b)Khi U2 = 36 (V)	 Khi U2 = 36 (V) thì N2 =
 thì N2 =?	 Thay số N2= = 270 (Vòng )
4)Củng cố 
 - Gv thu bài kiểm tra
 5)Dặn dò (1’)
 -Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới
Nêu các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện ? Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn điện khi sử dụng và sửa chữa điện ?
Câu 2:
So sánh điểm giống và khác nhau về đặc điểm của đèn sợi đốt với đèn huỳnh quang ?
Câu 3:
a) Tính toán điện năng A (wh, kwh) của các đồ dùng điện được cho trong bảng sau:
TT
Tên đồ dùng điện
Công suất điện P (w)
Số lượng
Thời gian sử dụng trong ngày t (h)
Tiêu thụ điện năng trong ngày A (wh; kwh)
1
Đèn sợi đốt
75
4
2
2
Quạt bàn
65
2
2
3
Ti vi
100
1
4
4
Rađiô catxet
70
1
1
5
Máy bơm nước
250
1
0,5
6
Nồi cơm điện
500
1
1
b) Tính tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày của các đồ dùng điện?
An=...........................................................................................................................................
c) Tính tổng điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của các đồ dùng điện?
At=...........................................................................................................................................
Câu 4: Một máy biến áp có các số liệu sau: U1= 220V; U2= 24V; N1= 460 vòng
a) Tính N2=? 
b) Máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
c) Khi điện áp sơ cấp giảm xuống U1= 150V, để giữ U2= 24V không đổi, số vòng dây N2 không đổi thì phải điều chỉnh N1= ?
B. Đáp án + thang điểm :
Câu 1: (2,5 điểm)
Các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện : 3 nguyên nhân
Trả lời đúng được mỗi nguyên nhân được: 0,5 điểm
+ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện 
+ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
+ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất
b) Một số biện pháp đảm bảo an toàn điện khi sử dụng điện là :
Trả lời đúng được mỗi biện pháp được: 0,5 điểm
- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện của đồ dụng điện
- Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
c) Một số biện pháp đảm bảo an toàn điện khi sửa chữa điện là :
- Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện : (0,75 điểm)
+ Rút phích cắm.
+ Rút nắp cầu chì.
+ Cắt cầu dao (hoặc áptômát tổng).
- Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh điện giật và tai nạn khác : (0,75 điểm)
+ Sử dụng các vật lót cách điện.
+ Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện.
+ Sử dụng các dụng cụ kiểm tra.
Câu 3: (2,5 điểm)
áp dụng công thức : 
	(0,5 điểm)
 i = (1 điểm) 
 nbd = 3 nd (0,5 điểm)
Kết luận : Tỉ số truyền ở bộ truyền động đĩa – xích – líp xe đạp bằng 3. Líp xe đạp quay nhanh hơn đĩa xe đạp gấp 3 lần. (0,5 điểm)
4. Thu bài – nhận xét:
- Hết giờ, GV yêu cầu lớp trưởng đi thu bài
- GV đếm tổng số bài/ sĩ số lớp
- GV nhận xét qua tiết kiểm tra về sự chuẩn bị, thái độ làm bài của HS
- GV đem bài về nhà chấm.
5. Dặn dò :
- Về nhà các em xem lại bài kiểm tra, nắm vững các kiến thức đã học vận dụng vào trong cuộc sống gia đình mình.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 36: Vật liệu kỹ thuật điện
? Vật liệu kỹ thuật điện bao gồm những vật liệu nào ? Tìm hiểu về dây điện 	
- Tiết sau học.
_______________________________________
Pass: 16 – 08 - 82

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoacong nghe7n.doc