Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tiết 17: Văn bản : Cô bé bán diêm

Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tiết 17: Văn bản : Cô bé bán diêm

 I/ Kiến thức : Giúp học sinh :

 - Hiểu biết những bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen.

- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện “ Cô bé bán diêm”.

- Lòng thương cảm của tác giả đối với những em bé bất hạnh.

 II/ Kĩ năng : - Đọc diễn cảm,hiểu và tóm tắt được tác phẩm.

 - Phân tích được một số h/ảnh tương phản(đối lập,đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau)

 - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.

 III/ Thái độ : Bồi dưỡng cho HS lòng nhân ái, cảm thông với những số phận đau thương bất hạnh.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV : Chân dung nhà văn,một số tư liệu có liên quan đến bài học.

- HS : Học bài cũ - đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1895Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tiết 17: Văn bản : Cô bé bán diêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 
Ngày dạy : 
 Tiết 17 Văn bản : 	CÔ BÉ BÁN DIÊM
 ( Trích)
 (An-đéc-xen )
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 I/ Kiến thức : Giúp học sinh :
 - Hiểu biết những bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen.
- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện “ Cô bé bán diêm”. 
- Lòng thương cảm của tác giả đối với những em bé bất hạnh.
 II/ Kĩ năng : - Đọc diễn cảm,hiểu và tóm tắt được tác phẩm.
 - Phân tích được một số h/ảnh tương phản(đối lập,đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau)
 - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
 III/ Thái độ : Bồi dưỡng cho HS lòng nhân ái, cảm thông với những số phận đau thương bất hạnh.
B/ CHUẨN BỊ
 	- GV : Chân dung nhà văn,một số tư liệu có liên quan đến bài học.
- HS : Học bài cũ - đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT :Vấn đáp,thuyết trình,nêu vấn đề,giảng-bình.
D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 I/ Oån định tổ chức: 
 II/ . Kiểm tra bài cũ: CÂU HỎI
 Học xong văn bản Lão Hạc của Nam Cao,hãy trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 Học sinh có những suy nghĩ sâu sắc theo các ý sau: Là người thương con sâu sắc, sống tình nghĩa thuỷ chung, và luôn có lòng tự trọng ( dẫn chứng bằng các chi tiết trong văn bản) ( 10 đ) 
 III/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: thuyết trình.
Thời gian: phút
 * GV giới thiệu: Trong cuộc sống quanh ta, có biết bao nhiêu hoàn cảnh thương tâm đã và đang xảy ra . Từ một đất nước Đan Mạch xa xôi, trong trang truyện dành cho thiếu nhi thế giới có câu chuyện kể về một cô bé mồ côi đã chết cóng trong đêm giao thừa lạnh giá. Vì sao lại đến nông nỗi ấy? Câu chuyện liệu có thật và có thể xảy ra không? Nhà văn muốn nói gì qua câu chuyện thương tâm này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
 * Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2 :HĐ tìm hiểu phần giới thiệu chung
- Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được một vài nét tiêu biểu về tác giả An-đéc-xen và tác phẩm Cô bé bán diêm.
- Phương pháp : Nêu vâùn đề,hỏi-đáp, thuyết trình.
- Thới gian : 7phút
* GV: treo bản đồ
? Các em đã được học về địa lí,hãy cho biết đất nước Đan Mạch nằm ở châu lục nào?
HS: Chỉ trên bản đồ – Đan Mạch nằm ở Bắc Aâu
? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn An – đéc – xen ?
? Hãy kể một số truyện của An-dec-xen mà em biết?
HS: Nàng tiên cá,nàg công chúa hạt đạt đậu,bộ quần áo mới của Hoàng đế,bay thiên nga-> nổi tiếng.
Nhấn mạnh- mở rộng : Sinh ra trong một gia đình nghèo, bố là thợ giầy, ông rất ham học nhưng không có điều kiện, ông phải tự kiếm sống,lưu laic khắp nơi. Cuộc sống lam lũ đã giúp ông thấu hiểu và thông cảm với những cảnh đời nghèo khổ.
? Em hãy nêu xuất xứ tác phẩm?
HS: Trả lời
GV: Văn bản là một truyện kể nhưng đã thoát ra khỏi hình thức truyện cổ tích có hậu để trở thành một truyện ngắn mang tính bi kịch
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả
- An-đéc-xen( 1805 – 1875)
- Là nhà văn nổi tiếng của Đan Mạch,người kể truyện cổ tích nổi tiếng TG. Truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người.
2.Tác phẩm. 
Cô bé bán diêm là một trong những truyện nổi tiếng nhất của An-đec-xen.
Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản
- Mục tiêu : Giúp HS thấy được hoàn cảch tội nghiệp,đáng thương của em bé trong đêm giao thừa, những mộng tưởng đẹp đẽ khi em đốt diêm và hơn thế nữa là thấy được các chết đáng thương tội nghiệp của em bé,khơi gợi được lòng đồng cảm của mọi người.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề,gợi mở, giảng bình.
- Thời gian : 40 phút
 Dựa vào phần đầu văn bản, đoạn văn giới thiệu cho chúng ta điều gì?
? Tác giả giới thiệu hoàn cảnh của em bé như thế nào?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về hoàn cảnh và cuộc sống của cô bé?
? Cô bé đi bán diêm trong thời gian nào?
?Thời điểm này có gì đặc biệt?
? Khung cảnh đêm giao thừa diễn ra như thế nào?
TH: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Có tác dụng gì?
? Qua những tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về hình ảnh cô bé đêm giao thừa?
Bình chốt: Ngoài những hình ảnh đối lập trên thì còn có những hình ảnh đối lập khác: cái xó tăm tối >< ngôi nhà xinh xắn
=> sự tương phản là nổi bật hình ảnh tình cảnh tội nghiệp( rét, đói, khổ) của cô bé. Không chỉ khổ về vật chất mà còn thiếu thốn cả về tinh thần.
LH – GD: Những em bé mồ côi, bất hạnh. Em bé bán vé số, bán báo, bán giày.
Chuyển ý : Trong nỗi cô đơn, đói khát giữa trời khuya giá lạnh em bé đã làm gì?
HS: Em tìm hơi ấm và nguồn sáng qua những que diêm nhỏ bé.
? Cô bé đã có mấy lần quẹt diêm?
? Mỗi lần que diêm cháy cái gì đã hiện lên? Khi que diêm tắt, có bé đã trở về với cái gì?
? Lần quẹt diêm thứ nhất, cô bé mộng tưởng gì?
? Đó là một khung cảnh như thế nào? Qua đó em đọc được mong ước gì của cô bé?
? Hiện thực gì trở về khi que diêm 
tắt?
? Lần 2, cô bé thấy gì? Qua đó ta hiểu được mong ước gì của cô bé?
? Que diêm tắt, mộng tưởng tươi đẹp thay thế bằng những gì? Hiện thực ấy khắc sâu thêm thân phận cô bé như thế nào?
? Tại sao lần thứ 3 quẹt diêm cô bé lại nhìn thấy cây thông Nô-en? Điều đó cho ta thấy khát khao gì của cô bé?
? Nhưng thực tế lại thế nào?
GV: Mọi vật ở lần 3 điều là ảo ảnh, vì thế ngọn nến biến thành những ngôi sao trên bầu trời. Lúc này cô bé nghĩ gì?
? Lấn thứ 4,5 khi quẹt diêm em đã nhìn thấy điều gì?
? Ngọn lửa diêm lần 4,5 mang theo hình ảnh bà nội hiện về, tại sao cô bé lại nhìn thấy hình ảnh bà nội?
? Em nhận xét gì về những mong ước của cô bé bán diêm qua ánh lửa diêm?
? Hình ảnh “Hai bà cháu bay vút lên caoThượng Đế” nói lên điều gì?
GD : Thông điệp của tác giả : Hãy biến những giấc mơ của trẻ em thành hiện thực
? Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của cô bé và không gian sáng mùng một tết?
? Cái chết của cô bé trong thời điểm này nói với ta điều gì về số phận của cô bé?
? Sự đối lập khung cảnh buổi sáng sớm và thi thể em bé ở xó tường -> thể hiện tình cảm gì của tác giả?
? Mọi người có thái độ như thế nào khi nhìn thấy thi thể cô bé trước những bao diêm?
GV: trước những cảnh đời bất hạnh, cái chết của em bé đã tố cáo, lên án sự thờ ơ, vô nhân đạo của người đời trước cái chết của một em bé đáng thương.
HS: Trình bày
HS: Tìm kiếm, trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trao đổi, trình bày
Gợi - Trong nhà gợi lên điều gì?
 - Ngoài phố gợi lên điều gì?
HS : 5 lần quẹt diêm
HS : 	Que diêm cháy : Mộng tưởng hiện lên.
	Que diêm tắt : Hiện thực trở về.
HS: Trả lời
HS: Trình bày
HS: Phát hiện, trình bày 
HS: Trả lời
HS: Trao đổi , trình bày
HS: Trả lời
HS: Trình bày
HS: Nghĩ đến cái chết
-> mong ước giản dị, chính đáng của bất cứ đứa trẻ nào.
HS: Hình ảnh ấy-> rời thế giới đau buồn, đói rét =>cái chết sẽ giải thoát sự bất hạnh.
HS tìm và trả lời
HS: Trả lời
HS: Trao đổi, trình bày
HS : Họ bình phẩm “chắc ấm”.
II. Tìm hiểu văn bản:
Số phận của cô bé bán diêm
- Mẹ mất, bà nội hiền hậu qua đời, bố khó tính.
- Sống chui rúc trong một xó tối tăm.
- Đi bán diêm để kiếm sống.
-> Nghèo đói, đáng thương, bất hạnh.
+ Gia cảnh đáng thương: người thân yêu của em là bà và mẹ đã mất từ lâu, nỗi khốn khổ khiến cho người bố trở nên thô bạo, em phải đi bán diêm tự kiến sống.
- Thời gian: đêm giao thừa.
- Không gian: tuyết rơi, rét dữ dội,đường phố vắng lặng.
- Cửa sổ mọi nhàmùi ngỗng quay.
- Em ngồi nép mìnhđánh em.
-> Nghệ thuật tương phản
=> Cô độc, nhỏ nhoi, tình cảnh tội nghiệp.
+ Em phải chịu cảnh đói rét, không nhà, không người thương yêu ngay cả trong đêm giao thừa.
2.Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
+ Đồng cảm với khao khát hạnh phúc của em bé (qua những mộng tưởng của em bé về chiếc lò sưởi ấm áp, bữa ăn ngon, cảnh đầm ấm với người bà đã khuất...)
+ Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt, nỗi xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh.
Hoạt động 4: Tổng kết
Mục tiêu: Giúp HS thấy được cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé, sử dụng những hình ảnh đối lập, sáng tạo trong cách kể chuyện.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,...
Thời gian: 
Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
Nêu ý nghĩa văn bản.
HS trình bày
HS nêu
III/ Tổng kết:
1.Nghệ thuật: 
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập.
-Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lý em bé trong cảnh ngộ bất hạnh.
-Sáng tạo trong cách kể chuyện.
2. Ý nghĩa văn bản:
Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh.
 IV/ Củng cố: Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản
 V/ Hướng dẫn về nhà
	1.Bài vừa học: 
	- Đọc diễn cảm đoạn trích
	- Ghi lại cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích.
	2. Bài sắp học:
	Chuẩn bị bài: “từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”
hïïõ&õïïg
hïïõ&õïïg
 Ngày soạn :18/9/2011
 Ngày dạy : 22/9/2011 
TIẾT 18 Tiếng việt. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 I/ Kiến thức
 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 II/  ... g Từ ngữ toàn dân.
- mè - vừng 
- đàng - đường
- nác - nước.
- cươi - sân
BT3 
Các trường hợp sử dụng từ địa phương: a
Các trường hợp không nên sử dụng từ địa phuơng: b,c,d,e,g
IV/ Củng cố (2’) GV hệ thống lại kiến thức bài học.
V/ Hướng dẫn về nhà (3’)
 - Học phần ghi nhớ.
 - Sưu tầm một số câu ca dao, vè, thơ, văn cĩ sử dụng từ địa phương và phương ngữ xã hội.
 - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn.
 - Soạn bài: Tĩm tắt văn bản tự sự
 + Thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự ¿
 + Trình bày các bước tĩm tắt một văn bản tự sự ?
 Ngày soạn : 18/09/2011 
 Ngày dạy : 23/09/2011 
 Tiết 19
 Làm văn :
 TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 I/ Kiến thức: 
 - Các yêu cầu đối với việc tĩm tắt văn bản tự sự.
 II Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu, nắm bắt được tồn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tĩm tắt khi tĩm tắt chi tiết.
 - Tĩm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 III. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
B. CHUẨN BỊ :
 GV: giáo án,N/cứu tài liệu
 HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn.
C/ PHƯƠNG PHÁP: 
 Vấn đáp, gợi mở, qui nạp.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
 ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ?
 ? Cĩ thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
3/ Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
 - Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thơng tin, nghĩa là cĩ rất nhiều lượng thơng tin được cập nhật hằng ngày trên các kênh phát tin khác nhau (sách báo, truyền hình, mạng in – tơ – nét), hoặc khi ra đường chúng ta chứng kiến một sự việc nào đĩ, về nhà kể tĩm tắt cho gia đình nghe, xem một cuốn sách, một bộ phim mới chiếu, ta cĩ thể tĩm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem biết. Vậy tĩm tắt là gì? Cách tĩm tắt như thế nào , bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đĩ.
 Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự
- Mục tiêu: Giúp cho HS hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự,mục đích của việc tóm tắt là gì.
- Phương pháp: Hỏi đáp,nêu vấn đề,qui nạp.
- Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
* GV : Dùng bảng phụ – câu hỏi trắc nghiệm :
1/ Hãy xác định những yếu tố quan trọng nhất của văn bản tự sư ï?
	a) NVC	b) SVC	c) Cả a và b
2/ Khi tóm tắt văn bản tự sự ta phải dựa vào những yếu tố nào?
	a) NV & SV chính	b) NV & SV phụ
	c) Ngôi kể
3/ Khi tóm tắt văn bản tự sự, ta cần dùng lời văn của?
	a) Tác giả	b) Nhân vật	c) Của mình
GV chốt: Vậy khi tóm tắt một văn bản tự sự ta cần phải xđ được nhân vật chính,SV chính của văn bản,đồng thời nên dùng lời văn của mình để tóm tắt.
? Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự ? Khi tóm tắt lời văn phải như thế nào?
Em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
* GV chốt lại và cho ghi.
HS suy nghĩ trả lời .
HS: Nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học.
HS: Trả lời
I. Thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự ?
Dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn , trung thành với nội dung chính của tác phẩm đĩ nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự
- Mục tiêu : Giúp hs nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự và các bước tóm tắt một văn bản tự sự.
- Phương pháp: vấn đáp,qui nạp.
- Thời gian :20 phút.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở bảng phụ 
Tích hợp : Nội dung được kể lại từ văn bản nào? Tại sao em biết?
? Văn bản tóm tắt có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không?
? So sánh văn bản tự sự với văn bản nguyên mẫu đã học.
	+ Độ dài?
	+ Số lượng nhân vật, sự việc?
	+ Lời văn
? Vậy để tóm tắt đúng và đủ một văn bản tự sự ta cần tuân thủ những yêu cầu nào?
Liên hệ GD :Mặc dù khi kể là lời văn của người kể nhưng cần trung thực trong sáng tác văn bản.
? Trước hết, để tóm tắt được một văn bản em phải làm gì?
? Trong những sự việc, chi tiết, nhân vật truyện cần phải lựa chọn những gì? Xác định những gì?
? Các sự việc , chi tiết chính ấy cần phải sắp xếp ntn? 
GV: Chốt :sắp xếp : SV nào xảy ra trước kể trước ,SV nào xảy ra sau kể sau
? Sử dụng lời văn ntn? Lời văn cuả ai để trình bày bài tóm tắt?
 Câu hỏi củng cố: Qua đó em hãy cho biết các bước thực hiện một bài tóm tắt văn bản tự sự?
HS : Từ văn bản “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” vì nhờ vào nhân vật chính và sự việc chính.
HS: Văn bản đã nêu được các nhân vật và sự việc chính của truyện.
HS: Trình bày
HS: Trao đổi , trình bày
HS: Đọc kĩ văn bản để nắm nội dung văn bản
HS:Lựa chọn những sự việc chính , những nhân vật trung tâm. 
HS: Trình bày
HS: Lời văn ngắn gọn, của mình.
HS: Trả lời
II. Cách tĩm tắt văn bản tự sự .
 1. Những yêu cầu đối với văn bản tĩm tắt :( bảng phụ )
- Vb tĩm tắt cần phải phản ánh trung thành nội dung của vb được tĩm tắt .
 2. Các bước tĩm tắt văn bản 
+Đọc và hiểu đúng chủ đề văn bản
+ Xác định nội dung chính cần tĩm tắt
+ Sắp xếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lý
+Viết văn bản tĩm tắt
 IV/ Củng cố : Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt văn bản mà em đã học.GV nhận xét – cho điểm khuyến khích
V/ Hướng dẫn về nhà: Về nhà : - Học phần ghi nhớ.- Tìm đọc và tĩm tắt một số tác phẩm tự sự đã học. 
 - Tiết tiếp theo : Trả bài tập làm văn số 1
 Ngày soạn : 18/09/2011 
 Ngày dạy : 23/09/2011 
 Tiết 20
 Làm văn : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 I/ Kiến thức: 
 - Giĩp Hs: th«ng qua tiÕt tr¶ bµi rĩt kinh nghiƯm vỊ c¸ch viÕt v¨n b¶n tù sù xen miªu t¶ vµ biĨu c¶m.
 II Kỹ năng : NhËn biÕt vµ kh¾c phơc nh÷ng lçi sai vỊ chÝnh t¶, c©u, ®o¹n, bè cơc....
III. Thái độ : - Gi¸o dơc ý thøc tù kh¾c phơc nh÷ng nh­ỵc ®iĨm ®Ĩ hoµn thiƯn bµi viÕt sau tèt h¬n.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Chấm bài, tổng hợp chất lượng bài viết; soạn giảng.
 - HS: Xem lại phần lí thuyết ở các bài tập làm văn đẫ học 
C/ PHƯƠNG PHÁP: 
 Vấn đáp, gợi mở, qui nạp.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
 ? Thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự ? Các bước tĩm tắt một văn bản tự sự ?
3/ Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu của bài viết
Mục tiêu: HS biết tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài văn tự sự kết kợp với miêu tả và biểu cảm 
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhĩm
Thời gian: 15
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
- HS nhắc lại đề bài; GV chép đề bài lên bảng và hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV: 
? Hãy nhắc lại kết quả tìm hiểu đề của em (cấu tạo của đề)? Từ đĩ, em hiểu được như thế nào về yêu cầu của đề bài?
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa về cách tìm hiểu đề của HS.
- Yêu cầu hs tìm ý và lập dàn ý cho đề bài . 
- GV nhận xét , sửa chữa và đưa ra dàn bài chung .
- HS nhắc lại kết quả tìm hiểu đề ()
HS tìm ý và lập dàn bài .
*. §Ị bµi: (2’)
 Ng­êi Êy (ban, thÇy, ng­êi th©n...) sèng m·i trong lßng t«i.
I. Yªu cÇu: (2’)
- ThĨ lo¹i: Tù sù.
- KĨ vỊ mét ng­êi (cã kØ niƯm s©u s¾c ®èi víi m×nh)
II. Dµn ý (5’)
1. Më bµi:
- Giíi thiƯu ®­ỵc ng­êi m×nh s¾p kĨ lµ ai? Cã mèi quan hƯ víi m×nh nh­ thÕ nµo?
2. Th©n bµi:
- KĨ vỊ kØ niƯm s©u s¾c ®èi víi ng­êi ®ã (kÕt hỵp víi yÕu tè miªu t¶ vµ biĨu c¶m)
3. KÕt bµi:
 Nªu suy nghÜ t×nh c¶m cđa m×nh víi ng­êi Êy, lêi høa b¶n th©n.
Hoạt động 3: Chữa và đọc bài
Mục tiêu: HS biết được ưu điểm , nhược điểm của bài viết , sửa những lỗi sai về chính tả , diễn đạt sai; 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Thời gian: 10
? §èi t­ỵng ®­ỵc kĨ ®· xuyªn suèt bµi v¨n ch­a? §· thĨ hiƯn râ tÝnh thèng nhÊt cđa bµi ch­a?
? Mçi ®o¹n v¨n ®· hoµn chØnh mét ý ch­a?
? Em h·y rĩt ra nh÷ng ­u ®iĨm vµ nh÷ng tån t¹i trong bµi viÕt cđa m×nh?
- Gv: Nªu mét sè ­u ®iĨm vµ tån t¹i cđa c¸c em.
?Bµi cđa em cßn nh÷ng tån t¹i g×?
- Gv: treo b¶ng phơ cã ghi 1 lo¹t lçi sai vỊ chÝnh t¶ (cã c¶ tõ ®ĩng lÉn tõ sai, cho hs ph¸t hiƯn, g¹ch ch©n d­íi nh÷ng tõ sai)
- Gv: treo bp cã ghi ®o¹n v¨n.
- Hs äc ®o¹n v¨n, ph¸t hiƯn lçi sai.
- Hs ®äc ®o¹n v¨n ®· sưa.
- §äc mét sè bµi v¨n hay (bµi v¨n lµm yÕu)
 -HS trả lời 
III. Nhận xét :
1. ¦u ®iĨm:
- Bµi lµm ®ĩng thĨ lo¹i, cã sù kÕt hỵp gi÷a tù sù, miªu t¶, biĨu c¶m.
- Cã sù thèng nhÊt trong bµi.
- Bè cơc râ rµng, tr×nh bµy t­¬ng ®èi khoa häc.
- DiƠn ®¹t t­¬ng ®èi tèt.
2. Tån t¹i:
- Sai lçi chÝnh t¶; Dïng tõ ch­a chÝnh x¸c; DÊu c©u (kh«ng dïng)
- DiƠn ®¹t cßn lđng cđng; Cßn s¬ sµi.
3.Sửa lỗi sai
. ChÝnh t¶:
- KØ liƯm-> KØ niƯm; - Sin nçi -> xin lçi; - Se ®¹p -> xe ®¹p
- n»m vËt da -> n»m vËt ra.
2. DiƠn ®¹t, dïng tõ, dÊu c©u:
VÝ dơ: Trong cuéc ®êi cđa mçi chĩng ta ai cịng cã 1 ng­êi th©n cho m×nh vµ ng­êi ®ã ph¶i g¾n bã th©n thiÕt víi chĩng ta vµ ng­êi ®ã ®èi xưu víi rÊt tèt ®ã chÝnh lµ mĐ t«i, mĐ t«i lµ mét ng­êi hiỊn dÞu yªu th­¬ng con c¸i hÕt mùc vµ mĐ t«i dµnh hÕt nh÷ng t×nh c¶m cđa m×nh cho gia ®×nh vµ lµm ®đ mäi thø vµ lµm ®đ mäi thø ®Ĩ cã 1 gia ®×nh lo Êm h¹nh phĩc.
* Sưa l¹i:
“ Lßng mĐ bao la nh­ biỊn Th¸i B×nh ngät ngµo; T×nh mĐ Êm ¸p nh­ dßng suèi...”
V©ng qu¶ ®ĩng nh­ v©y! Lêi bµi h¸t cđa nh¹c sÜ ®· nãi hé lßng ta. MĐ chÝnh ng­êi sím ngµy ch¨m sãc vç vỊ nu«i t«i kh«n lín víi biÕt bao kØ niƯm vui buån. Mét trong nh÷ng kØ niƯm t«i kh«ng bao giê quªn ®ã lµ lÇn t«i bÞ èm.
4. Cđng cè: (2’)
- Gv: NhËn xÐt giê tr¶ bµi, nh¾c nhë nh÷ng vÊn ®Ị cÇn thiÕt cho bµi sau.
5. H­íng dÉn vỊ nhµ: (1’)
 - GV tổ chức cho HS rút kinh nghiệm chung về bài viết Tập làm văn
- HS xem lại bài, sửa chữa những lỗi mắc phải và tự rút kinh nghiệm cho bài viết lần sau; đọc và chuẩn bị bài mới.
	Soạn bài: “ Đánh nhau với cối xay giĩ” . 
 - Đọc kĩ chú thích *, tìm hiểu sơ lược về tác giả,tác phẩm
 -Đọc kĩ văn bản,Sưu tầm đọc toàn bộ tiểu thuyết 
 -Suy nghĩ kĩ trả lời các câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản ở SGK
BGH ký duyệt Tổ chuyên mơn nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docNV8-5.doc