. Mục tiêu:
- KT: HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- KN: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- TĐ: Liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
- TT: Nắm vững mấu chốt trong khi giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận là dựa vào tính chất đã học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
Máy tính bỏ túi. Bảng phụ.
Ngày dạy: 18 /11/2010 Tiết 25 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - KT: HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - KN: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - TĐ: Liên hệ kiến thức đã học với thực tế. - TT: Nắm vững mấu chốt trong khi giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận là dựa vào tính chất đã học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Máy tính bỏ túi. Bảng phụ. 2. Học sinh. - Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. Kiểm tra sĩ số. 1’ 2. Kiểm tra. 7’ - HS1: Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 7 (56 SGK) BT7: Vì số kg dâu TLT với số kg đường, mà cứ 2kg dâu thì cần 3kg đường nên 2,5 kg dâu hết số kg đường là: (kg). Vậy bạn Hạnh trả lời đúng. - HS2: Chữa bài tập 8 ( 56 SGK) 3. Bài mới. 30’ HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Luyện tập: (30’) Bài tập 9 (56 SGK) - HS đọc đề bài. - Bài tập này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài toán. GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 10 (56 SGK) - GV chữa bài 1 nhóm, nhóm khác kiểm tra đáp án và kiểm ttra chéo nhau. HĐ2: Tổ chức thi làm toán nhanh: - GV cho HS đọc đề bài. - GV gọi HS: a, Điền số thích hợp vào ô trống? b , Biểu diễn y theo x. c , Điền số thích hợp vào ô trống. d , Biểu diẽn z theo y. e, Biểu diễn y theo x. x và z có tỉ lệ thuận với nhau không? hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? - GV: khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng? HĐ2. Củng cố: (5’) - Nhắc lại định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận. - GV chốt lại cách áp dụng tính chất hai đại lượng TLT để làm bài. HĐ3. HDVN: (2’) - Bài tập: 13;14;15;17 ( 44;45 SBT) - Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”. Bài 9 (56 SGK) - Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z . - Theo đề bài ta có: x + y +z =150 và Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = =7,5 => x = 3.7,5 =22,5 =7,5 =>y = 7,5.4 =30 = 7,5 => z = 7,5.13 =97,5 Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. Bài 10 (56 SGK) - Gọi các cạnh của tam giác ABC là a, b, c. - Theo đề bài a, b, c tỉ lệ với 2; 3;4 nên ta có : và a+b+c =45 => = => a =2.5 =10 b =3.5 =15 c = 4.5 =20 Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác ABC là 10; 15; 20 cm. Bài 16 (44 SGK) - HS đọc đề bài, định hướng giải bài toán. a, x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b, y = 12x c , y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 d, z = 60y e, y =720 x - Khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 60 vòng, kim giây quay 3600 vòng. - vậy kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được 18000 vòng.
Tài liệu đính kèm: