Giáo án Lớp 7 - Môn Hình học - Tuần 1

Giáo án Lớp 7 - Môn Hình học - Tuần 1

A./ MỤC TIÊU

- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

 

doc 56 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1576Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 - Môn Hình học - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
PHẦN HÌNH HỌC
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
	 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A./ MỤC TIÊU
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
	- Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 
	- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng..
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7
Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như :
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song
Khái niệm định lý
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương :Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 2 : 1) THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Hình 2
Hình 1
Hình 3
Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ) 
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O3; của M1 và M2; của A và B 
GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2, A và B không phải là hai góc đối đỉnh. 
GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Đưa định nghiõa lên bảng phụ yêu cầu nhắc lại 
GV: Cho HS làm trang 81 SGK
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Quay trở lại với H2, H3 yêu cầu HS giải thích tại sao hai góc M1, M2 lại không phải là hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
+ Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
HS: Quan sát và trả lời :
+ O1 và O3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng.
+ M1 và M2 chung đỉnh M. Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau.
+ A và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau
HS: trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81.
: O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : Tia Oy là tia đối của tia Ox’ và tia Ox la tia đối của tia Oy. 
HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
HS1 : Hình 2 : Góc M1, M2 không phải là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau hoặc có thể trả lời : Vì tia Mb và tia Mc không tạo thành một đường thẳng.
HS2 : Hình 3 Hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia.
HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy => x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy.
HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’
HS lên bảng vẽ hình.
* I1 và I3 là hai góc đối đỉnh
* I2 và I4 là hai góc đối đỉnh
4
2
3
1
Hoạt động 3 : 2) TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
GV : Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3, O2 và O4. Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4, I1 và I3, I2 và I4.
GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc. HS cả lớp tự kiểm ta hình vẽ của mình trên vở.
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao O1=O3 bằng suy luận. 
- Có nhận xét gì về tổng O1+O2? Vì sao?
- Tương tự : O2+O3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
Cách lập luận như trên là ta đã giải thích O1=O3 bằng cách suy luận.
HS: Thưa cô : Hình như góc O1=O3 ; O2=O4 ; I1=I3 I2=I4 .
1 HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh.
HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh.
HS: 
O1+O2 = 180o (Vì hai góc kề bù) (1)
O2+O3 = 180o (Vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)
O1+O2 = O2+O3 
O1+O3.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV : ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
GV: Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (hình2, hình3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1 (82, SGK) gọi HS đứng tại chỗ trả lới và điền vào ô trống.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 2 (82) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
HS: Không
Bài 1 (82, SGK)
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 (82, SGK)
HS2:
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
Bài tập : Bài 3, 4, 5 (trang 83 SGK)
Bài 1, 2, 3 (trang 73, 74 SBT)
Tuần 1	LUYỆN TẬP
Tiết 2
A./ MỤC TIÊU
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
	- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 
	- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA + CHỮA BÀI TẬP
GV: Kiểm tra 3 học sinh 
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
GV gọi HS2 và HS3 lên bảng.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK)
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
HS1: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
HS2: Lên bảng trả lời, vẽ hình ghi các bước suy luận.
HS3 : Lên bảng chữa bài số 5 (82 SGK) 
56o
a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 180o – CBA (2 góc kề bù)
=> ABC’ = 180o – 56o = 124o
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
C’BA’ = 180o – ABC’ (2 góc kề bù)
=> C’BA’ = 180o – 124o = 56o
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK .
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? 
 GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
* Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
GV: Biết số đo O1, em có thể tính được O3? Vì sao?
* Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không? Vì sao?
* Vậy em tính được O4 không?
Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày theo kiểu chứng minh để học sinh quen dần với bài toán hình học.
* GV cho HS làm bài 7(83). GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV cho HS làm bài 8 (83 SGK)
Gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV: Qua hình vẽ bài 8. Em có thể rút ra nhận xét gì?
GV cho học sinh làm bài 9 (83). Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
* Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
* Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
* Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
* Ngoài hai cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
* Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không? 
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét.
GV cho HS lài bài 10 (trang 83 SGK). Cô giáo có thể vẽ hai đường thẳng khác màu lên giấy trong và phát cho các nhóm.
Các HS làm việc theo nhóm. Sau 2 phút gọi đại diện nhóm trình bày cách làm của mình. 
HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ xOy = 47o
+ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
+ Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 47o.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS lên bảng tóm tắt :
Cho xx’ Ç yy’ = {0}
 O1 = 47o 
Tìm O2 = ?; O3 = ?; O4 = ?
Giải : O1 = O2 = 47o (tính chất hai góc đối đỉnh)
HS: Có O1 + O2 = 180o (Hai góc kề bù) 
Vậy : O2 = 180o – O1
 O2 = 180o – 47o = 133o
Có O4 = O2 = 133o (hai góc đối đỉnh)
Học sinh hoạt động nhóm.
Bảng nhóm.
47o
2
3 1
4
O1 = O4 (đối điûnh)
O2 = O5 (đối điûnh)
O3 = O6 (đối điûnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOx’ = y’Ox (đối đỉnh)
zOy’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
70o
70o
2 HS lên bảng vẽ 
70o
70o
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9 (83 SGK)
HS1: Vẽ tia Ax
+ Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 90o 
HS2 : - Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được x’Ay’ đối đỉnh xAy.
HS: xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
HS: Cặp xAy và yAx’
Cặp yAx’ và x’Ay’
Cặp y’Ax’ và y’Ax
HS lên bảng trình bày.
Có xAy = 90o
xAy + yAx’ = 180o (vì kề bù)
=> yAx’ = 180o - xAy
 = 180o – 90o = 90o
x’Ay’ = xAy = 90o (vì đối đỉnh)
y’Ax  ... ai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng 
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì  
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì 
k) Nếu a // c và b // c thì 
Bài tập 3 : Giáo viên in trên giấy trong làm phiếu học tập phát cho các nhóm để HS hoạt động nhóm.
Nội dung bài tập 3.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa.
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc sole trong bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và điền vào bảng.
..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
.. cắt nhau tạo thành một góc vuông.
.. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
a // b
.. a // b
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
a // b
a // b
HS hoạt động nhóm.
- Nửa lớp làm các câu 1, 2, 3, 4
- Nửa lớp còn lại làm các câu 5, 6, 7, 8.
GV chiếu các phiếu học tập trên máy chiếu (hoặc bảng nhóm) cả lớp theo dõi, nhận xét.
1) Đúng.
2) Sai vì O1 = O3 nhưng hai góc không đối đỉnh.
3) Đúng
4) Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’.
5) Sai vì d qua M và MA = MB. Nhưng d không là trung trực của AB.
6) Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB, d không phải là trung trực của AB.
7) Đúng
8) Sai : A1 ¹ B1
Hoạt động 2 : BÀI TẬP 
Bài tập 54 Tr 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài tập 55 trang 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b.
Bài 56 (Trang 104 SGK)
Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho)
GV cho HS làm bài 45 (trang 82 SBT) (đềnbài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
a) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC.
c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2?
GV: Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm các câu a, b, c, d trên cùng một hình vẽ.
Bài 45 (trang 82 SBT) có thể cho HS chơi thi nhanh giữa các nhóm. Mỗi nhóm phân công 4 bạn lần lượt lên bảng hoàn thành bài 45. Sao cho nhanh nhất và kết quả đúng nhất.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV đưa bài 46 (trang 82 SBT) lên màn hình (bảng phụ).
Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
GV: Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ trên.
GV : Gọi HS khác trả lời câu hỏi bạn vừa đặt ra.
HS đọc đề bài
Kết quả :
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song.
d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
HS lên bảng vẽ hình.
Cách vẽ :
+ Vẽ đoạn AB = 28 mm
+ Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB
+ d là trung trực của AB.
HS lần lượt lên bảng làm các câu a, b, c, d (sử dụng êke vẽ đường thẳng vuông góc).
Do có d2 // AC (theo cách vẽ)
 Có d1 ^ AC (theo cách vẽ)
=> d1 ^ d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
HS: Trình tự vẽ hình.
+ Vẽ tam giác ABC
+ Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
+ Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB.
+ Gọi D là gia điểm của hai đường thẳng d1, d2.
Hỏi : 
Tại sao BDC là góc vuông?
Hoặc : d1 có vuông góc với d2 không?
HS: BDC là góc vuông vì có 
AB//d2 (cách vẽ)
 d2 ^ d1 
AB ^ d2 (cách vẽ)
(quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
=> BDC = 90o
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK)
Số 47, 48 (trang 82 SBT)
Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương.
Tuần 8	ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết 15
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ chop trước bằng lời.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV kiểm tra :
HS1 : Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý.
HS lên bảng phát biểu
a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
GT a ^ c
 b ^ c
KL a ^ b
GT a // b
 a ^ c
KL b ^ c
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập 57 trang 104 SGK.
Cho hình vẽ (hình 39 SGK) hãy tính số đo x của O
GV gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có A1=38o; B2 = 132o. Vẽ tia Om // a // b.
Ký hiệu các góc O1, O2 như hình vẽ.
Có x = AOB quan hệ thế nào với O1, O2.
Tính : O1, O2 ?
Vậy x bằng bao nhiêu?
Bài tập 59 trang 104 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình và in trên phiếu học tập của nhóm)
Cho hình vẽ (hình bên) biết
d // d’ // d”, C1 = 60o, D3 = 110o
Tính các góc : E1, G2, G3, D4, A5, B6
GV và HS nhận xét.
Bài 48 trang 83 SGT (GV đưa đề bài lênh màn hình).
Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.
GV: Bài toán này ta đã biết :
ABC = 70o; A = 140o; C = 150o
Ta cần chứng minh Ax // Cy.
Tương tự như bài 57 SGK, ta cần vẽ thêm đường nào?
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
Có Bz // Cy => Ax // Cy
 c
 Ax // Bz
 c
 A + B2 = 180o
Làm thế nào để tính B2 ?
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở.
GV nhận xét bài làm của HS.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại :
+ Định nghĩa hai đường thẳng song song.
+ Định lý của hai đường thẳng song song.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Hình 39 (SGK)
AOB = O1 + O2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB).
HS: O1 = A1 = 38o (sole trong của a //Om)
O1 + B2 = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT)
=> O2 = 180o – 132o = 48o
HS: 
x = AOB = O1 + O2
x = 38o + 48o = 86o
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài làm
E1 = C1 = 60o (sole trong của d’ // d”)
G2 = D3 = 110o (đồng vị của d’ // d”)
G3 = 180o – G2 = 180o – 110o = 70o
(hai góc kề bù)
D4 = D3 = 110o (đối đỉnh)
A5 = E1 (đồng vị của d // d”)
B6 = G3 = 70o (đồng vị của d // d”)
Đại diện một nhóm trình bày bài.
 xAB = 140o
 ABC = 70o 
GT BCy = 150o
KL Ax // Cy
HS: Cần vẽ thêm tia Bz//Cy.
HS: B2 = ABC – B1
Mà B1 = 180o – C 
 = 180o – 150o
 = 30o
=> B2 = 70o – 30o = 40o
HS trình bày bài làm.
Chứng minh 
Kẻ tia Bz//Cy => C + B1 = 180o (hai góc trong cùng phía của Bz//Cy).
=> B1 = 180o - C
 B1 = 180o – 150o = 30o
Có B2 = 70o – 30o = 40o
Có A + B2 = 140o + 40o = 180o
=> Ax//Cy vì cùng // Bz
HS nhận xét bài làm của bạn, sửa lại bài giải của mình cho chính xác.
HS trả lời câu hỏi.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có :
- Hai góc sole trong bằng nhau hoặc
- Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
- Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song với nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	Ôn tập các câu hỏi lý thuết của chương I.
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hình chương I.
Tuần 8	Đề kiểm tra 1 tiết
 Tiết 16	Môn : Toán 7
A. phần trắc nghiệm: (4 điểm)
	Câu 1 : Hãy điền vào chỗ trống ( . . . ) trong các câu sau:
Hai góc đối đỉnh là hai góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Đường trung trực của đoạn là đường thẳng . . . . . . . . . . . .. .. . . . . .. . . . 
Hai đường thẳng a va 2 b song song với nhau được kí hiệu là . . . . . . . . . . .
Câu 2: Hãy đánh dấu x vào ô trống sau :
Câu 
Đúng 
Sai
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
b. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
c. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
d. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
e. Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
f. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
g. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
B. Phần tự luận:
	Câu 1 : Cho đoạn thẳng AB dài 3cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Nói rõ cách vẽ (1 điểm)
	Câu 2 : Cho đường thẳng a và M Ỵ a, N Ï a.
Vẽ đường thẳng b vuông góc với a tại M.
Vẽ đường thẳng c đi qua N và c // a.
Nói rõ cách vẽ (2 điểm)
Câu 3 : Hãy đo và tính số đo của các góc cho bởi hình sau : (3 điểm)
 x 	y’
 	 y	O	x’	 
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docHinhhoc_1_16.doc