Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Dân số

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Dân số

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 - Biết tình hình gia tăng dân số thế giới ; nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số, hậu quả đối với môI trường.

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.

 2 Kĩ năng

- Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.

- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường.

- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi

 3. Giáo dục

- ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí

 

doc 163 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn : Huỳnh Đông Hớn
Ngày soạn : 18/08/2012
Ngày dạy : 20-25/08/2012 
Phần một : THàNH PHầN NHÂN VĂN CủA MÔI TRƯờNG
Tuần 1 Tiết 1
Bài 1 : DÂN Số
Loại bài : Xaừ hoọi
Vị trí : Baứi 1, Phaàn moọt
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Biết tình hình gia tăng dân số thế giới ; nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số, hậu quả đối với môI trường.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
 2 Kĩ năng
- Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường. 
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
 3. Giáo dục
- ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí 
- Giáo dục cho HS về dân số kế hoạch hóa gia đình
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: - Các số liệu về dân số TG
 	 - Tranh vẽ tháp tuổi phóng to
 	 - Các biểu đồ dân số
 2. Học sinh:	 - Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Tiến trình trên lớp
 1. ổn định lớp (1’)
 - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 3. Dạy bài mới (Kết nối)
 a. Giới thiệu bài: (Khám phá) Một trong những vấn đề dược quan tâm hiện nay là các vấn đề về dân số. Vậy dân số là gì? Tình hình dân số thế giới hiện nay như thế nào ?
 b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về dân số 
HĐ của GV
HĐ của Hs
ND cơ bản
? Dân số là gì ?
? Nêu kết cấu của dân số ?
? Dân số dược thể hiện bằng gì ?
? Tháp tuổi để làm gì ?
GV treo tháp tuổi
 ? Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bé gái?
 ? Quan sát tháp tuổi cho biết tháp tuổi thể hiện các nội dung gi ?
 ? So sánh 2 tháp tuổi. Chỉ ra những khác biệt của 2 tháp tuổi ?
- Là tổng số người của 1 địa phương ở 1 thời điểm nhất định
- 3 dạng : trẻ, già, ổn định
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của 1 địa phương.
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của từng gới tính, số người trong độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động,dưới độ tuổi lao động
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương
- Hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ, dân số già.
Nhận xét, so sánh
1. Dân số, nguồn lao động
- Caực cuoọc ủieàu tra daõn soỏ cho bieỏt tỡnh hỡnh daõn soỏ, nguoàn lao ủoọng cuỷa moọt ủũa phửụng, quoỏc gia.
- Tháp tuổi cho bieỏt ủaởc ủieồm cuù theồ cuỷa daõn soỏ ( giụựi tớnh, ủoọ tuoồi . . .)
 * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số thế giới. 
? Thế nào là gia tăng dân số ?
? Phân biệt sự gia tăng dân số tự nhiên với gia tăng cơ giới?
Gv treo Hình 1.2 yêu cầu HS quan sát
?Nhận xét về tình hình dân số thế giới từ công nguyên đến thế kỉ XIX 
? So sánh với gia đoạn từ thế kỉ XIX đến nay ?
- GV liên hệ sự gia tăng dân số ở VN
?Vì sao dân số thế gới lại gia tăng như vậy ?
- Gia tăng dân số tự nhiên là tỉ số giữa người sinh ra và người chết đi còn gia tăng cơ giới là sự chênh lệch giữa số người chuyển đi và số người chuyển đến.
- Dân số thế giới tăng chậm
- Dân số TG tăng rất nhanh trong thế kỉ XIX và XX 
- Do những tiến bộ trong các lĩnh vực : Y tế kinh tế – xã hội...
-> Dân số tăng nhanh như vậy sẽ dẫn tới hậu quả gì chúng ta sang phần 3
2. Dân số thế giới tằng nhanh trong thế kỉ XIX và XX 
- Daõn soỏ theỏ giụựi taờng nhanh nhụứ nhửừng tieỏn boọ trong caực lúnh vửùc kinh teỏ – xaừ hoọi vaứ y teỏ
* Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về sự bùng nổ dân số (10’)
 ? Em hiểu thế nào là bùng nổ dân số ?
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra trong giai đoạn nào ? ? Vì sao dân số TG lại bùng nổ trong gai đoạn đó ?
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:2 nhóm mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ trong SGK theo hướng dãn của GV
? So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước ?
? Bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở nhóm nước nảo ?
? Hậu qủa của bùng nổ dân số là gì ?
GV liên hệ Việt Nam những năm 60,80
? Nêu những biện pháp giải quyết ?
? Em biết những chính sách dân số nào của VN ?
? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào tới môi trường ?
- Là sự gia tăng 1 cách quá nhanh và đột ngột ( trên 2,1% )
- Bùng nổ dân số xảy ra ở những năm 50 của thế kỉ XX chủ yếu ở các nước đang pháp triển
- Hậu quả : Gây sức ép về nhiều mặt: Y tế, giáo dục , nhà ở, việc làm, lương thực thực phẩm,... đã trở thành gánh nặng đối với các nền kinh tế
- Biện pháp : Thực hiện nghiêm túc các chính sách về dân số
- Ô nhiễm môI trường
3. Sự bùng nổ dân số
Sửù gia taờng daõn soỏ khoõng ủeàu treõn theỏ giụựi
- Daõn soỏ ụỷ caực nửụực phaựt trieồn ủang giaỷm. Buứng noồ daõn soỏ ụỷ caực nửụực ủang phaựt trieồn
- Nhieàu nửụực coự chớnh saựch daõn soỏ vaứ phaựt trieồn kinh teỏ – xaừ hoọi ủeồ khaộc phuùc buứng noồ daõn soỏ.
 4. Cuỷng coỏ : (luyện tập)
? Dân số là gì?? Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào ?
? Bùng nổ dân số chủ yếu thuộc nhóm nước nào?
? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào tới môi trường ?
5. Daởn doứ: (vận dụng)
- Làm các bài tập, đọc và ngiên cứu bài mới.
Người soạn : Huỳnh Đông Hớn
Ngày soạn : 18/08/2012
Ngày dạy : 20-25/08/2012 
Tuaàn 1, Tiết 2
 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Loại bài : Xaừ hoọi
Vị trí : Baứi 2, Phaàn moọt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên TG
- Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Bê-gro6-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ the63va2 nơi sinh sống chủ ye61ucua3 mỗi chủng tộc. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên TG qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS về sự bình đẳng của các chủng tộc
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên:	- Lược đồ dân cư đô thị TG
- Các số liệu về phân bố dân cư
- Tranh ảnh về người của 3 chủng tộc
2.Học sinh:	- Quan sát người của 3 chủng tộc qua các ảnh hoặc trên thực tế
- Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Tiến trình trên lớp
 1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày những hiểu biết của em về tháp tuổi và tình hình dân số TG ?
 3. Dạy bài mới (Kết nối)
 a. Giới thiệu bài: (Khám phá) Bài trước các em đã được tìm hiểu về tình hình dân số TG vậy dân số TG phân bố ra sao ? Trên TG có các chủng tộc nào?
 b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về sự phân bố dân cư 
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cơ bản
? Nhắc lại số liệu về dân số TG hiện nay?
? Đọc thuật ngữ mật độ dân số trong bảng thuật ngữ SGK ?
 ? Mật độ dân số trung bình của TG hiện nay là bao nhiêu?
- GV đưa số liệu về mật độ dân số trung bình của Việt Nam là 238 ng/ km2
? So sánh và nhận xét về mật độ dân số của nước ta so với TG ?
-GV treo BĐ dân cư đô thị TG yêu cầu HS quan sát
 ? Quan sát BĐ và nhận xét về sự phân bố dân cư trên TG ?
? Lên bảng chỉ và nêu những vùng tập trung đông dân và những vùng dân cư thưa thớt?
 ? Vì sao dân cư TG lại phân bố không đều ?
? Nêu những biện pháp khắc phục ?
? ở VN có những giải pháp nào hạn chế sự phân bố dân cư không đồng đều ?
- 6 tỉ người
- Đọc 
- Mật độ dân số TG là: 46 ng/ km2
-VN có mật độ dân số rất cao
- Dân cư TG phân bố rất không đều
- Do những diều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, lịch sử, giao thông... khác nhau
- Với những tiến bộ về KH- KT con gười có thể khắc phục những trở ngại để sinh sống ở bất kì nơi đâu trên TG
- Khuyến khích dân đến vùng sâu, vùng xa sinh sống
1. Sự phân bố dân cư
- Daõn cử phaõn boỏ khoõng ủeàu treõn theỏ giụựi
* Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về các chủng tộc trên TG 
? Các em đã được xem trên ti vi, báo ảnh... về con người trên TG Theo các em trên TG có các chủng tộc nào ?
 ? Căn cứ vào đâu người ta chia loài người trên TĐ thành 3 chủng tộc như vậy ?
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu về 1 chủng tộc về các đặc điểm ngoại hình, phân bố trên cơ sở quan sát tranh ảnh và trên thực tế ?
- 3 chủng tộc : Moõn-goõ-loõ-it, Neõ-groõ-it, ễ-roõ-peõ-oõ-it
- Căn cứ vào ngoại hình người ta chia loài người trên TĐ ra 3 chủng tộc
- HS hoạt động theo nhóm
hoàn thành bảng sau
- Các nhóm báo cáo kết quả vào bảng sau:
2. Các chủng tộc
- 3 chủng tộc : Moõn-goõ-loõ-it, Neõ-groõ-it, ễ-roõ-peõ-oõ-it
Đặc điểm
Ơ-rô-pê-ô-it
Nê- grô- it
Môn- gô- lô- ít
Ngoại hình
Màu da
Trắng
Đen
Vàng
Mắt
Nhiều màu
Đen
Đen
Tóc
Nhiều màu, thẳng
Đen, xoăn
Đen thẳng
Mũi
Cao ( lõ )
Thấp ( tẹt )
Trung bình
Vóc dáng
Cao lớn
Thấp -> Cao
Trung bình
Phân bố
Châu Âu, Trung Đông, Bắc ắ, Bắc Phi
Châu Phi, ÔxTrâylia
Châu A, Châu Mĩ
- Các chủng tộc trên hợp huyết và tạo ra nhiều chủng tộc người lai khác nhau
? Người Vieọt Nam chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?
 ? Có ý kiến cho rằng chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít cao quý hơn các chủng tộc khác có đúng như vậy không ?
- Moõn-goõ-loõ-it
- Các chủng tộc cùng với sự phát triển của xã hội đã dần dần chung sống bình đẳng bên nhau trên TG
- Cần chống lại tệ nạn phân biệt chủng tộc
4. Cuỷng coỏ : (luyện tập)
? Nêu tình hình phân bố dân cư thế giới ?
 Điền vào những ô còn trống trong bảng sau
Đặc điểm
Ơ-rô-pê-ô-it
Nê- grô- it
Ngoại hình
Màu da
Vàng
Nhiều màu
Đen
Đen
Tóc
Nhiều màu, thẳng
Đen thẳng
Thấp ( tẹt )
Trung bình
Vóc dáng
Thấp -> Cao
Trung bình
Phân bố
Châu Âu, Trung Đông, Bắc ắ, Bắc Phi
Châu A, Châu Mĩ
5. Daởn doứ : (vận dụng)
 	- Nắm dược nội dung bài học
- Đọc và ngiên cứu bài mới.
Người soạn : Huỳnh Đông Hớn
Ngày soạn : 25/08/2012
Ngày dạy : 27-01/09/2012 
Tuaàn 2, Tiết 3
 Bài 3 : Quần cư đô thị hóa
Loại bài : Xaừ hoọi
Vị trí : Baứi 3, Phaàn moọt
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS cần
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống
- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên nhữ ... ương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐ châu Âu
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ (5phút):
 -Dựa BĐ và nội dung SGK hãy xác phạm vi khu vực trên bản đồ ?
 3. Bài mới: Kết nối
Khám phá 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (10phút) Sự mở rộng liên minh châu âu 
QSH60.1và nội dung SGK nêu sự mở rộng của liên minh châu âu qua các giai đoạn?
 * Hoạt động 2 : (15Phút) liên minh châu âu - một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới 
- Dựa vào nội dung SGK cho biết vì sao có thể nói EU là hình thức liên minh toàn diện nhất thế giới ? 
- GV việc đưa đồng ơ rô vào lưu hành có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó là hình ảnh tập trung cho sự thống nhất của các nước thành viên trong EU góp phần thúc đẩy lưu thông, hạn chế các biến động tiền tệ trong khu vực ...
- Dựa vào nội dung SGK cho biết thay đổi trong ngoại thương của EU kể từ năm 1980là gì ?
 *Hoạt động 3:(10phút) liên minh châu âu -Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 
-QSH60.3 nêu vị trí của EU trong hoạt động thương mại thế giới ? (Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới . Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 40% hoath động thương mại của thế giới )
Năm 1958 có 6 thành viên : Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, I Ta lia, Lúc xăm bua 
1995có 15 thành viên
-2001códiện tích hơn 3,2triệu km2,
378triệu người ,sẽ tiếp tục mở rộng
Về KT có chính sách chung ,có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn ,hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hoá và tay nghề cao .Về chính trị, quản lí hành chính. Côngdân trong EU có quốc tịch chung, thống nhất 
mục tiêu đi đến 1hiến pháp chung cho toàn châu âu .Về văn hoá chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ, đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường khả năng giao lưu
Trước đây chỉ tập trung PT quan hệ ngoại thương Hoa kì ,nhật . Từ 1980tập trung đầu tư vào công nghiệp của các nước công nghiệp mới châu á, trung, nam mĩ mở rộng quan hệ mọi mặt
1 Sự mở rộng liên minh châu âu .
- Năm 1958có 6 thành viên :Pháp ,Bỉ ,Hà Lan, Đức, ITa lia, Lúc xăm bua 
- 1995có 15 thành viên 
- 2001có diện tích hơn 3,2triệu km2, 378triệu người, sẽ tiếp tục mở rộng 
2. liên minh châu âu -một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới.
- Về KT có chính sách chung ,có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hoá và tay nghề cao .
- Về chính trị, quản lí hành chính .Công dân trong EU có quốc tịch chung , thống nhất mục tiêu đi đến 1hiến pháp chung cho toàn châu âu
 - Về văn hoá chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ , đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường khả năng giao lưu 
3. liên minh châu âu -Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 
- Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới .
- Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 40% hoath động thương mại của thế giới 
4. Củng cố: (luyện tập) (3 phút).
- Tại sao nói liên minh châu âu là 1mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới 
5. Hướng dẫn học ở nhà (Vận dụng) (1phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành 
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 36 ; Tiết 71 
thực hành : đọc lược đồ -vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
Loaùi baứi :
Vũ trớ :
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định được vị trí các quốc gia của châu âu theo từng khu vực 
- Biết vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
2. Kỹ năng: Kĩ năng vẽ, quan sát 
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐ các nước châu âu 
2. Học sinh: đồ dùng học tập 
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ (2phút): kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho giờ thực hành 
 3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (17phút)Bài tập 1
+Hoạt động nhóm :4nhóm 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
N1 Xác định vị trí các nước Bắc,nam âu 
N2 Xác định vị trí các nước đông âu 
N3 Xác định vị trí các nước Tây,trung âu 
N4 Xác định vị trí các nước liên minh châu âu
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kếtquả 
- Bắc âu: Ai xơ len, Na uy, Phần Lan Thuỵ Điển
- Nam âu :Bồ đào nha, tây ban nha ,I ta lia, nam tư, bun ga ri, hy lạp 
- Đông âu :nga thuộc lãnh thổ châu âu,
E xtônia, latvia, Bêla rut, Uc rai na, mônđô va 
- Tây trung âu : Anh, Ai len, pháp tới Ba lan, Xlô va kia, Hung ga ri, ru ma ni, thuỵ sĩ, áo 
- Các nước liên minh :đến 1995mở rộng thành 1khối liên tục Anh, pháp, bồ đào nha, ở phía tây cho đến đan mạch, Đức ,áo, Italia ở phía đông, thuỵ điển, phần lan, hi lạp 
 * Hoạt động 2: (20Phút) Bài tập 2 vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
- Xác định vị trí các nước Pháp, Ucrai na? 
- Dựa vào bảng số liệụ tr185SGKđể vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của pháp, U c Rai na
- Yêu cầu : phải vẽ đúng tỉ lệ 
- Trên biểu đồ phải thể hiện kí hiệu phân biệt các đại lượng
- Phải có chú giải để giải thích cho các kí hiệuđược thể hiện trên biểu đồ 
- phải ghi tên biểu đồ (lưu ý bài tập này có vẽ biểu đồ cột trồng, tròn )
GV hướng dẫn HS cùng và gọi 1HS lên bảng vẽ
-Dựa vào hình vẽ và bảng số liệu các em nhận xét ? 
- làm việc theo nhóm 
- cử nhóm trưởng và 1thư ký 
-Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-thảo luận tổng kết trước toàn lớp các nhóm treo phiếu học tập lên bảng 
HS chỉ trên bản đồ
cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp PT . Song pháp PT cao hơn. Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%, Ucraina47%còn nông nghiệp của pháp chỉ có 3%, Uc rai nalà 14%
1. Bài tập 1
- Bắc âu: Ai xơ len ,Na uy ,Phần Lan Thuỵ Điển
- Nam âu :Bồ đào nha ,tây ban nha ,I ta lia, nam tư, bun ga ri, hy lạp 
- Đông âu : nga thuộc lãnh thổ châu âu ,Extônia, latvia, Bêla rut,
Uc rai na, môn đô va 
- Tây trung âu :Anh , Ai len, pháp tới Ba lan,Xlô va kia, Hung ga ri, ru ma ni , thuỵ sĩ , áo 
- Các nước liên minh : đến 1995 mở rộng thành 1khối liên tục Anh , pháp bồ đào nha, ở phía tây cho đến đan mạch, Đức, áo, I ta lia ở phía đông ,thuỵ điển , phần lan , hi lạp
2. Bài tập 2 vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
Nước pháp
a.Xác định vị trí nước Pháp, Ucria na trên bản đồ 
b.Vẽ biểu đồ .
Nước Pháp năm 2000
Nước U crai nanăm 2000
c.Nhận xét :
- Cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp PT . Song pháp PT cao hơn . Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%,Ucrai na 47% còn nông nghiệp của pháp chỉ có 3%, Ucrai na là 14%
4.Củng cố(luyện tập) (3phút)
- Nhận xét giờ thực hành 
5. Dặn dò (Vận dụng) (2phút)
- Kết thúc chương trình về nhà các em ôn tập toàn bộchương trình học kì 2 tiết sau ôn tập
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 36 ; Tiết 72 
ôn tập học kì II
Loaùi baứi :
Vũ trớ :
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cơ bản, chính xác khoa học qua các phần đã học 
2. Kỹ năng: QS, nhận biết, phân tích qua kênh hình, kênh chữ, SGK, hình vẽ ,lược đồ, bản đồ, bảng số liệu 
3: Thái độ: tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan
Kĩ năng sống :
- giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTN các châu lục như châu Mĩ, châu âu, châu đại dương 
2. Học sinh: SGK và kiến thức 
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút) Châu Mĩ 
- Dựa vào BĐTN châu mĩ xác định vị trí giới hạn chỉ trên BĐ ?
- GV chuẩn lại kiến thức 
- Có đặc điểm địa hìnhvà so sánh cả bắc và nam Mĩ ?
- Có đặc điểm khí hậu như thế nào cả bắc và nam Mĩ ?
- Chỉ các sông lớn của bắc mĩ và nam mĩ ?
Nêu các môi trường tự nhiên châu mĩ 
- Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá 
- Nêu đặc điểm kinh tế châu mĩ ? Tại sao nền kinh tế châu mĩ phát triển
 *Hoạt động2 (20phút ) châu âu 
- Dựa vào BĐTN châu âu xác định vị trí giới hạn chỉ trên BĐ ?
- GV chuẩn lại kiến thức 
- Có đặc điểm địa hình ?
- Có đặc điểm khí hậu như thế nào?
- Chỉ các sông lớn của châu âu?
Nêu các môi trường tự nhiên châu âu 
- Sự Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ và văn hoá 
- Nêu đặc điểm kinh tế châu âu?Tại sao nền kinh tế châu âu phát triển?
- Còn các châu lục châu đại dương, châu nam cực về nhà các em ôn tập tiếp 
* Thiên nhiên châu mĩ 
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu, có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi các sông lớn châu mĩ 
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
* Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cưchâu mĩ là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu mĩ:Nông nghiệp –công nghiệp
* Thiên nhiên châu âu
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu ,có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi .các sông lớn châuâu
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
* Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cư châu âu là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu âu:Nông nghiệp –công nghiệp
1.Châu Mĩ 
a. Thiên nhiên châu mĩ 
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu, có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi các sông lớn châu mĩ 
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
b. Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cưchâu mĩ là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu mĩ:Nông nghiệp –công nghiệp
2.Châu âu .
 a. Thiên nhiên châu âu
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu ,có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi .các sông lớn châuâu
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
b. Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cư châu âu là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu âu:Nông nghiệp –công nghiệp
4. Củng cố: (luyện tập) ( 2phút).
- Chú ý nền kinh tế 2châu lục 
5. Dặn dò (Vận dụng) (2phút)
- Ôn tập kĩ châu âu giờ sau kiểm tra học kì 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DIA_7 moi 11 - 12 (2).doc