1. Kiến thức.
+ Qúa trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ.
+ Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ, nền văn hoá Mĩ la tinh
+ Sự kiểm soát của Hoa Kì với Trung và Nam Mĩ. ý nghĩa to lớn của CM Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích , so sánh, dối chiếu lược đồ thấy rõ sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ. Nhận thức được sự khác biệt trong phân bố dân cư.
II. Chuẩn bị.
Ngày soạn. 10/ 3/ 2011 Ngày giảng. 7A 7B. Tiết 48 Bài 43 . DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. + Qúa trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ. + Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ, nền văn hoá Mĩ la tinh + Sự kiểm soát của Hoa Kì với Trung và Nam Mĩ. ý nghĩa to lớn của CM Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phân tích , so sánh, dối chiếu lược đồ thấy rõ sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ. Nhận thức được sự khác biệt trong phân bố dân cư. II. Chuẩn bị. 1. Giỏo viờn. Lựơc đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ. 2. Học sinh. Chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trỡnh lờn lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: H: Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu nào? - Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ? 3. Bài mới Mở bài: Các nước Trung và Nam Mĩ trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền từ TK XV-> TK XIX. Song đến nay họ vẫn tiếp tục đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị, kinh tế. Nền văn hoá Mĩ la tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là kết quả của sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư- xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung Hoạt động 1.tỡm hiểu sơ lược về lịch sử. - Yêu cầu HS đọc SGK mục 1. H: Qua nội dung SGK và hiểu biết của mình cho biết lịch sử Trung và Nam Mĩ chia làm mấy thời kì lớn? (+ Trước T.Kì 1492 người Anh điêng sinh sống + Từ 1492-TK Xĩ thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đô hộ xâm chiếm... + Từ đầu TK Xĩ bắt đầu đấu tranh giành độc lập...) - GV mở rộng: Hiện nay các nước Trung và Nam Mĩ cùng sát cánh đấu tranh chống sự chèn ép, bóc lột của các công ty tư bản nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì. + Do gần 50% tổng số hàng hoá của khu vực là trao đổi với Hoa Kì, bị Hoa kì chi phối cả giá cả và các vật phẩm trao đổi vì vậy kinh tế các nước Trung và Nam Mĩ thiệt hại lớn. + Các nước Trung và Nam Mĩ cùng đấu tranh đòi buôn bán bình đẳng, tiến tới xây dựng 1 trật tự kinh tế quốc tế mới. Nhiều tổ chức kinh tế khu vực đã giành độc lập như hệ thống kinh tế Mĩ la tinh( SELA), Hiệp ước An-đét, cộng đồng Ca-ri-bê, thị trường chung trung Mĩ... nhằm giúp đỡ nhau phát triển. Hoạt động 2. tỡm hiểu đặc điểm dõn cư. H: Dựa vào H35.2 SGK cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam Mĩ? ( gồm luồng nhập cư của người tây ban nha, Bồ đào nha, chủng tộc Nê-grô-it, Môn -gô-lô-it cổ) GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền văn hoá Mĩ la tinh độc đáo tạo điều kiện cho các quốc gia trong khu vực xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc. - Thực tế ngày nay thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ là người gì? có nền văn hoá nào? Nguồn gốc của nền văn hoá đó như thế nào? H: Quan sát H43.1 SGK cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ? - Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì giống và khác phân bố dân cư Bắc Mĩ? ( giống : cả hai khu vực trên dân cư phân bố thưa trên hai hệ thống núi Cooc đi e và An đét. Khác: Bắc Mĩ dân tập trung rất đông ở đồng bằng trung tâm . Khu vực Trung và Nam Mĩ. dân rất thưa trên đồng bằng A-ma-dôn.) H: Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một số vùng của châu Mĩ mà H 43.1 SGK biểu hiện? ( Bắc ca-na-đa khí hậu rất khắc nghiệt lạnh giá chỉ có người E-xki-mô và người Anh -điêng chịu rét giỏi. Hai hệ thống núi Cooc-đi-e, vùng núi và cao nguyên Bắc Mĩ, phía Nam An đét có một khí hậu hoang mạc khô hạn ít người sinh sống. - Đồng bằng A-ma-dôn khí hậu nóng ẩm rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai thác hợp lí, ít người sinh sống) H: Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam Mĩ? * Hoạt động 3. Tỡm hiểu đặc điểm đụ thị húa H: Dựa vào H43. 1 SGK cho biết sự phân bố các đô thị. H: Đụ thị trờn 3 triệu dân này có gì khác với ở Bắc Mĩ? Tốc độ đô thị hoá khu vực này có đặc điểm gì? H: Trung và Nam Mĩ có các đô thị trên 3 triệu dân có ở ven biển, Bắc mĩ có cả trong nội địa tập trung nhiều ở vùng hồ lớn, ven vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng duyên hải phía tây. Trung và Nam Mĩ xuất hiện nhiều đô thị trên 5 triệu dân hơn Bắc Mĩ. H: Nêu tên các đô thị có số dân trên 5 triệu người ở Trung và Nam Mĩ? Qúa trình đô thị hoá ở trung và nam mĩ khác với Bắc Mĩ ntn? HS: các đô thị trên 5 triệu dân chính là thủ đô và thành phố lớn quan trọng của các nước có đường bờ biển ĐTD, TBD.) Qúa trình đô thị hoá Trung và Nam Mĩ khi kinh tế chưa phát triển khác với Bắc Mĩ là ở Bắc Mĩ quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá.) H: : Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hoá tự phát ở nam Mĩ? HS : ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu lương thực, thực phẩm, nhà ở, y tế, thất nghiệp...; 35->45% dân thành thị sống trong điều kiện rất khó khăn thiếu thốn.) - GV chuẩn xác kiến thức 1. Sơ lược về lịch sử. - Các nước Trung và Nam Mĩ cùng chung lịch sử đấu tranh giành độc lập . - Hiện nay các nước trong khu vực đoàn kết đấu tranh thoát khỏi lệ thuộc vào Hoa Kì. 2. Dân cư Trung và Nam Mĩ - Phần lớn là người lai, có nền văn hoá la tinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hoá Anh- điêng, Phi, và Âu. - Dân cư phân bố không đồng đều + Chủ yếu phân bố ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên + Thưa thớt ở các vùng trong nội địa. - Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa hình của môi trường sống. - Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao( 1,7 %) 3. Đô thị hoá. - Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất TG. Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. - Các đô thị lớn Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt, Ai - ret. - Qúa trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng. 4. Củng cố - GV khái quát nội dung bài học nhấn mạnh kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài cũ Đọc trước bài 44
Tài liệu đính kèm: