Giáo án Số học Lớp 9 - Tiết 39: Luyện tập (Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số) - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 9 - Tiết 39: Luyện tập (Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số) - Năm học 2008-2009

I - Mục tiêu:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

- Chú trọng dạng giải hệ phưởng trình bằng phương cộng đại số. đặc biệt lưu ý cách trình bày.

II - Chuẩn bị:

- Nội dung kiến thức, gải trước các bài tập.

- Theo hwongs dẫn tiết trước

III - Tiến trình dạy học:

1; Ổn định: sĩ số 9A

2: Kiểm tra bài cũ:

- Kết hợp trong giờ.

3: Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Chữa bài tập

- Cho 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải ý a) và b) bài 21 (Sgk 19)

- Yêu cầu dưới lớp làm nháp.

- Giáo viên đi kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

- Nhắc nhở học sinh những chú ý cần thiết

- Gọi học sinh nhận xét đánh giá

- Ở các ví dụ này để giải được hệ phương trình ta phải làm gì?

- Hai học sinh lên bảng trình bày

- Học sinh dưới lớp làm nháp

- Học sinh nhận xét

- Để giải hệ phương trình ta phải đưa hai phương trình về cùng một hệ số của x hoặc của y bằng cách nhân hai vế của phương trình với cùng một số. I : Chữa bài tập.

Bài 21 Sgk(19) giải hệ PT

a) x - 3y = 1 (1)

 2x + y = - 2 (2)

 2x - 3 y =

 2x + y = - 2

  - 3 y – y = - 2

  - 4y = (1 - )

  y =

Thay y = vào PT (1) ta được

  x - 3. = 1

  4x - 3 + 3 = 4

  4x = 4 – 3 + 3

  x =

b) 5x + y = 2 (1)

 x - y = 2 (2)

 5x + y = 4

 x - y = 2

  5x + x = 6

  x (5 + )= 6

  x =

- Thay giá trị của x vào PT (2)

 - y = 2  1 – 2 = y

  y =

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 9 - Tiết 39: Luyện tập (Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số) - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/1 /2008
	Ngày giảng : 28/1/2008
Tiết: 39
LUYỆN TẬP ( Tiết 2)
(Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số)
I - Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 
- Chú trọng dạng giải hệ phưởng trình bằng phương cộng đại số. đặc biệt lưu ý cách trình bày. 
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức, gải trước các bài tập.
- Theo hwongs dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: sĩ số 9A 
2: Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ.
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
- Cho 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải ý a) và b) bài 21 (Sgk 19)
- Yêu cầu dưới lớp làm nháp.
- Giáo viên đi kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở học sinh những chú ý cần thiết
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá
- Ở các ví dụ này để giải được hệ phương trình ta phải làm gì?
- Hai học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh dưới lớp làm nháp
- Học sinh nhận xét
- Để giải hệ phương trình ta phải đưa hai phương trình về cùng một hệ số của x hoặc của y bằng cách nhân hai vế của phương trình với cùng một số.
I : Chữa bài tập.
Bài 21 Sgk(19) giải hệ PT
a) x - 3y = 1 (1)
 2x + y = - 2 (2)
Û
 2x - 3 y = 
 2x + y = - 2 
 Û - 3y – y = - 2
 Û - 4y = (1 - )
 Û y = 
Thay y = vào PT (1) ta được
 Û x - 3. = 1
 Û 4x - 3 + 3 = 4
 Û 4x = 4 – 3 + 3
 Û x = 
b) 5x + y = 2 (1)
 x- y = 2 (2)
Û
 5x + y = 4
 x- y = 2
 Û 5x+ x = 6
 Û x (5+ )= 6
 Û x = 
- Thay giá trị của x vào PT (2)
 - y = 2 Û 1 – 2 = y
 Û y = 
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho học sinh đọc đề bài
- Để tìm được các hệ số a và b ta phải làm gì?
- Cho học sinh lên bảng thực hiện
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá
- Để giải được hệ phương trình bài 27 ta phải làm gì?
- Sau khi đặt ẩn phụ ta được phương trình nào?
- Giải hệ phương trình đó ta được U = ? ; V = ?
- Thay lại các giá trị U và V ta tìm được x = ? y = ?
* Khi nào thì ta sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ?
- Học sinh đọc đề bài
- Để tìm được các hệ số a và b thì ta đi thay toạ độ điểm đã cho và phương trình. từ đó giải hệ phương trình để tìm a và b
- Học sinh nhận xét
Û
- Để giải đuợc hệ phương trình bên ta phải đặt ẩn phụ
- Học sinh trả lời.
- Khi một biểu thức có chứa biến ở cả hai phương trình giống nhau thì ta nên đặt ẩn phụ để đơn giản hệ PT
Bài 26: Sgk(19)
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; - 2) và B(-1 ; 3)
-Ta có: - 2 = a.2 + b
 3 = a(-1) + b
Û
Û
 2a + b = - 2 3a = - 5
 - a + b = 3 - a + b = 3
Û
Û
 a = - a = - 
 + b = 3 b = 
Bài 27 Sgk(20)
b) Đặt 
Û
 U + V = 2 2U + 2V = 4
 2U – 3V = 1 2U – 3V = 1
- Trừ (1) cho (2) ta được: 5V = 3 
 Þ V = . Thay vào (1) Þ U = 
Û
Û
7x – 14 = 5
3y – 3 = 5 
Û
7x = 5 + 14
3y = 5 + 3
Û
 x = 
 y = 
4 - Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các ví dụ Sgk các bài tập đã chữa
- Tiếp tục giải các bài còn lại trong SBT 
- Ôn lại dạng toán giải bằng cách lập phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(11).doc