.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức.
- Nắm những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường.
- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới
2.Kĩ năng.
- HS rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, cách đọc cắt lát một ngọn núi.
3.Thái độ.
Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Tư liệu về vùng núi.
Ngày soạn.. Ngày giảng 7A 7B CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI. Tiết 25 Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức. - Nắm những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường. - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới 2.Kĩ năng. - HS rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, cách đọc cắt lát một ngọn núi. 3.Thái độ. Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Tư liệu về vùng núi. 2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi + sưu tầm ảnh về vùng núi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 p H: Tại sao cho đến nay nhiều nguồn tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? Đáp án. - Do khí hậu quá lạnh,mặt đất đóng băng quanh năm,có mùa đông lạnh kéo dài. - Thiếu nguồn nhân lực khai thác. - Thiếu phương tiện vận chuyển kĩ thuật hiện đại. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của MT vùng núi GV gọi 1 học sinh nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu ? (Vĩ độ, độ cao, vị trí gần biển hay xa biển) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.1 cho biết: Ảnh chụp gì? Ở đâu? HS: Thực vật trong ảnh toµn c©y lïn thÊp, hoa ®á ë phÝa xa, trªn cao tuyÕt phñ tr¾ng). H: D·y Hymalaya thuéc ®íi khÝ hËu nµo?. H: T¹i sao d·y hymalaya thuéc ®íi nãng , quanh năm nhiệt độ cao lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi ? H·y gi¶i thÝch?. Gi¸o viªn gîi ý: Dùa vµo kiÕn thøc ®· häc ë líp 6. -(Trong tÇng b×nh lu: NhiÖt ®é kh«ng khÝ cµng lªn cao cµng gi¶m: Cø lªn cao 100m, nhiÖt ®é gi¶m 0,60C. Lªn ®Õn 30000m (§íi «n hoµ); 5500m (§íi nãng,)có b¨ng tuyÕt vÜnh cöu GV: Giới thiệu qua về dãy núi Himalaya.Là hệ thống núi cao nhất hành tinh,là nơi có 14 đỉnh núi cao nhất thế giới.Các đỉnh núi cao trên 8000 m trở lên bao gồm cả đỉnh Everets hay còn gọi là đỉnh Chômôlungma cao nhất thế giới (8850m). GV: Như vậy nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực vật? Hãy quan sát hình 23.2 cho biết: H: Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào ? ( Thành các vành đai) H: Núi An-pơ có mấy vành đai?Giới hạn của các vành đai? HS: Có 4 vành đai Vành đai rừng lá rộng: 1000 đến 2000m Vành đai rừng lá kim: 2000 đến 2200m Vành đai đồng cỏ: 2200 đến 3000m Vành đai tuyết: trên 3000 m. - Vì sao cây cối lại phân bố theo độ cao ? (Càng lên cao thì càng lạnh) - GV: Hướng dẫn học sinh đọc ảnh 23.1. ? Quan sát hình 23.3: So sánh độ cao từng vành đai thực vật giữa đới nóng và đới ôn hoà, rút ra sự khác nhau giữa thực vật 2 đới? - GVKL: Các tầng thực vật đới nóng nằm ở độ cao lớn hơn đới ôn hoà. + Đới nóng có vành đai rừng rậm rạp mà đới ôn hoà không có. -HSquan sát hình 23.2Nhận xét về sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng ởđới ôn hoà, giải thích vì sao ? + Ở những sườn núi đón nắng các vành đai thực vật nằm cao hơn phía sườn núi khuất nắng vì khí hậu ấm áp hơn. + Ở những sườn núi đón gió (ẩm, mát hơn) thực vật đa dạng, phong phú hơn ở bên sườn khuất gió (Khô hơn, nóng, hoặc lạnh hơn) H:độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng đến tự nhiên, kinh tế của vùng núi như thế nào? (Độ dốc sườn lớn dễ xảy ra lũ quét,lở đất và gây trở ngại cho việc di lại và khai thác tài nguyên) - GV: Liên hệ đến miền núi ở phía bắc Việt Nam.Có khí hậu mát mẻ,núi cao,độ dốc lớn , khai thác rừng không hợp lí nên thường xuyên xảy ra lũ lụt (lũ quét,lũ ống) Giao thông đi lại khó khăn,kinh tế chậm phát triển. Chuyển ý: Người dân miền núi có cách cư trú như thế nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cư trú của con người vùng núi GV: Nói lại ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên, kinh tế vùng núi . Nêu lại những đặc điểm cơ bản của vùng núi. (Càng lên cao không khí càng lạnh, càng loãng -> thiếu Oxy, thực vật thay đổi theo độ cao) H:Với các điều kiện tự nhiên và điều kiện khí hậu như thế thì dân cư ở vùng núi tập trung như thế nào? HS: Trả lời. GV: Bổ sung,chốt lại một số ý. - Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người,có dân cư thưa thớt. - Người dân ở vùng núi khác nhau trên trái đất có đặc điểm cư trú khác nhau. GV:Có thể minh hoạ thêm về nơi cư trú ở một số vùng núi trên thế giới. + Ở Châu Á: Phi (trồng lúa nước) sống ở chân núi + Ở Nam Mỹ: Ở độ cao 3000m, mặt bằng rộng.. + Ở Châu Âu: Chân núi, đón nắng, canh tác + Vùng rừng Châu Phi: vùng núi cao chắn gió, có nhiều mưa, khí hậu trong lành - Địa bàn cư trú của con người ở vùng núi phụ thuộc vào địa hình (Nơi có mặt bằng để canh tác, chăn nuôi), và khí hậu (mát mẻ, trong lành), vào nguồn tài nguyên rừng, vào nguồn nước GV: Hãy liên hệ với thực tế các vùng núi ở Việt Nam. H: Ở nước ta,vùng núi là địa bàn sinh sống của các dân tộc nào? HS: Trả lời.(Tày,nùng,dao) H: Họ sống ở trên núi cao,lưng chừng hay chân núi? HS: Trả lời GV: Nhận xét bổ sung. H: Họ có thói quen cư trú như thế nào? GV: Để hs tự liên hệ. HS: Liên hệ ngay tại địa phương. GV: Nhận xét,bổ sung. 1. Đặc điểm của môi trường - Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao .Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, cứ lên cao 100m,t0 giảm xuống 0.60C. Thực vật thay đổi theo độ cao.Sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. - Thực vật còn thay đổi theo hướng sườn núi Độ dốc có ảnh hưởng lớn đến tự nhiên và kinh tế của vùng núi. 2. Cư trú của con người: -Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người,có dân cư thưa thớt. Người dân ở những vùng núi khác nhau trên trái đất có những đặc điểm cư trú khác nhau. - Địa bàn cư trú của các dân tộc miền núi phụ thuộc vào địa hình, khí hậu, nguồn tài nguyên rừng, nguồn nước.. 4. Củng cố. H: T¹i sao d·y hymalaya thuéc ®íi nãng , quanh năm nhiệt độ cao lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi ? - Địa bàn cư trú của con người ở vùng núi phụ thuộc vào điều kiện gì? 5.Hướng dẫn. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Học bài cũ,Xem trước bài 24.
Tài liệu đính kèm: